Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại sứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
có thể tạo mục "từ nguyên"
Dòng 1:
'''Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền''' (大使特命全權, ngữ pháp kiểu Hán: 特命全權大使 ''Đặc mệnh Toàn quyền Đại sứ''), thường gọi tắt là '''Đại sứ''' (大使),<ref>[http://www.mofahcm.gov.vn/vi/hoidap/ns060810163646 Kiến thức về quan hệ quốc tế và nghiệp vụ ngoại giao], Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.</ref><ref>[http://www.zdic.net/c/7/23/55184.htm 大使], 汉典, truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.</ref> là nhân viên [[ngoại giao]] có chức vụ cao nhất, được chỉ định đại diện cho một [[quốc gia]] tại một đất nước khác hoặc một tổ chức quốc tế.
 
Đôi khi các nước cũng bổ nhiệm những cá nhân có uy tín cao làm ''Đại sứ lưu động'' để thực thi những nhiệm vụ cụ thể đã được giao. Những đại sứ này sẽ tham mưu, hỗ trợ cho chính phủ của họ tại một khu vực nhất định.
 
Theo cách hiểu thông thường, đại sứ là người đại diện cấp cao nhất của một chính phủ tại thủ đô nước khác. Các nước sở tại thường cho phép đại sứ quản lý một khu vực nhất định, gọi là ''Đại sứ Quán'' (大使館). Tại đây, các nhân viên ngoại giao và thậm chí cả các phương tiện giao thông thường được nước sở tại [[miễn trừ ngoại giao]].
 
Viên chức ngoại giao cấp cao của các quốc gia thành viên [[khối Thịnh vượng chung Anh]] thường được gọi là [[cao ủy]]; và của [[Tòa Thánh]] ([[Vatican]]) gọi là [[Sứ thần Tòa Thánh|Sứ thần]].