Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ số Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 73:
|(C) Hán-Việt: "ức". Cũng được sử dụng như giá trị 10<sup>5</sup>
|-
|zhào|| colspan="2" align="center" |兆|| ||10<sup>12</sup>
|(C) Hán-Việt: "triệu". Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận.
|-
|jīng|| colspan="2" align="center" |京|| ||10<sup>16</sup>
|(C) Hán-Việt: "kinh". Cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>6</sup>, 10<sup>16</sup>. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng.
|-
|gāi|| colspan="2" align="center" |垓|| ||10<sup>20</sup>
|(C) Hán-Việt: "cai". cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>8</sup>, 10<sup>32</sup>, 10<sup>64</sup>
|-
|zǐ|| colspan="2" align="center" |秭|| ||10<sup>24</sup>
|(C) Hán-Việt: "tỉ". Cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>9</sup>, 10<sup>40</sup>, 10<sup>128</sup>.<br/>
cũng như 杼 zhù.<br/>
佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)
|-
|ráng|| colspan="2" align="center" |穰|| ||10<sup>28</sup>
|(C) cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>10</sup>, 10<sup>48</sup>, 10<sup>256</sup>.<br/>
cũng như 壤 nhưỡng.
|-
|gōu|| colspan="2" align="center" |溝(P) hoặc <br>沟(G)|| ||10<sup>32</sup>
|(C) Hán-Việt: "câu" cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>11</sup>, 10<sup>56</sup>, 10<sup>512</sup>.
|-
|jiàn|| colspan="2" align="center" |澗(P) hoặc <br>涧(G)|| ||10<sup>36</sup>
|(C) Hán-Việt: "giản" cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>12</sup>, 10<sup>64</sup>, 10<sup>1024</sup>.
|-
|zhèng|| colspan="2" align="center" |正|| ||10<sup>40</sup>
|(C) Hán-Việt: "chính" Cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>13</sup>, 10<sup>72</sup>, 10<sup>2048</sup>.
|-
|zài|| colspan="2" align="center" |載 / <br>|| ||10<sup>44</sup>
|(C) Hán-Việt: "tải" cũng được sử dụng như các giá trị 10<sup>14</sup>, 10<sup>80</sup>, 10<sup>4096</sup>.
|-
|jí|| colspan="2" align="center" |極 / <br>|| ||10<sup>48</sup>
|(C) Hán-Việt: "cực"
|-
|hénghéshā|| colspan="2" align="center" |恒河沙|| ||10<sup>52</sup>
|(C) Có nghĩa là "Cát của [[sông Hằng]]" ("Hằng hà sa"- có thể gọi là "Hằng hà sa số") và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ "vô số" (thường dùng ngoài đời).
|-
|āsēngqí|| colspan="2" align="center" |阿僧祇|| ||10<sup>56</sup>
|(C) Hán-Việt: "a-tăng-kỳ"
|-
|nàyóutā|| colspan="2" align="center" |那由他|| ||10<sup>60</sup>
|(C) Hán-Việt: "na-do-tha"
|-
|bùkěsīyì|| colspan="2" align="center" |不可思議|| ||10<sup>64</sup>
|(C) Hán-Việt: "bất khả tư nghì (âm gốc là "nghị")". Thường được dịch thành "không thể đo lường được" (cùng nghĩa: "bất khả trắc lượng") hoặc "không thể tưởng tượng được".
|-
|wúliàngdàshù|| colspan="2" align="center" |無量大數|| ||10<sup>68</sup>
|(C) Hán-Việt: "vô lượng đại số".
|}