Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguồn nuôi kiểu chuyển mạch”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Khái quát: replaced: uờng → ường using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Hình:ATX power supply interior-1000px transparent.png|thumb|Bên trong bộ nguồn máy tính ATX]]
Trong [[kỹ thuật điện tử]] bộ '''Nguồn nuôi kiểu chuyển mạch''' là bộ nguồn nuôi thực hiện biến đổi điện cấp [[điệnDC]] ápsang tần số [[siêu âm]], nàosau đó, thông qua cácbiến xungáp điện tầnchỉnh sốlưu cao,để sangcho ra các mức điện áp DC khác ổn định cầnlàm thiếtnguồn cấpnuôi chocác mạch điện. Năng lượng điện được đưa qua các khốitransistor đóng mở theo chế độ chuyển mạch, hoặcnên bộđược máygọi là ''Switching''. Tần số và độ rộng kỳ mở transistor (duty cycle) được điều chỉnh thông qua phản hồi âm từ điện tửáp ra, để năng lượng truyền qua vừa đủ, nhằm giữ cho điện áp ra ổn định.<ref>Basso, Christophe (2008), Switch-Mode Power Supplies: SPICE Simulations and Practical Designs, McGraw-Hill, ISBN 978-0-07-150858-2</ref><ref>[https://voer.edu.vn/m/mach-cung-cap-nguon/c3df18fd Mạch cung cấp nguồn]: Nguồn cấp điện kiểu chuyển mạch. Thư viện Học liệu Mở Việt Nam, 2015. Truy cập 30/08/2020.</ref><ref>Otmar Kilgenstein: Schaltnetzteile in der Praxis. Arten der Schaltregler, ihre Eigenschaften und Bauelemente, ausgeführte und durchgemessene Beispiele. 3. Auflage. Vogel, Würzburg 1992, ISBN 3-8023-1436-0.</ref>
 
Bộ nguồn còn được gọi là '''[[Nguồn chuyển mạch]]''', '''[[Nguồn kiểu xung]]''' hay ngắn gọn là '''[[Bộ nguồn xung]]''', hay '''Nguồn Switching''' do có tên xuất phát theo [[tiếng Anh]] là ''Switched-mode power supply''.<ref>[https://www.vietnic.vn/nguon-switching-la-gi-cau-tao-va-nguyen-ly-hoat-dong-cua-bo-nguon-xung Nguồn switching là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ nguồn xung]. Vietnic, 2017. Truy cập 30/08/2020.</ref>
 
Ngày nay các mạch nguồn ổn áp kiểu xung có điều khiển cấpchiếm chovị mộttrí nhánhthống mạch thành phầntrị trong các thiết bịmáy điện tử đều là mạch nguồn xung. Đó là do chúng đảm bảo hiệu suất biến đổi cao, tiêu tán năng lượng thấp, điều khiển bật tắt thuận lợi, thiết kế mềm dẻo, trọng lượng và không gian chiếm chỗ thấp.
 
== Khái quát ==
Dòng 10:
* Nguồn điện [[AC]] 220 V hoặc 110 V của lưới điện hoặc của [[máy phát điện]] cục bộ.
* [[Pin sạc]] (ắc qui), pin thường,... là nguồn điện [[DC]] có điện áp từ 3 V đến cỡ trăm V.
Ngoải ra trong một số máy điện tử phức tạp thường có nhu cầu đổi điện từ mức nguồn đang có sang các mức nguồn khác cấp cho các mạch cụ thể.
 
Các mạch tiêu thụ thường có điện áp 3 V, 5 V, 9 V, 12 V, 24 V,... Một số mạch dùng mức cao hơn chưa chuẩn hóa, ví dụ nguồn nuôi trong đèn [[LED]] chiếu sáng thường vào cỡ 20 đến 80 V tùy dãy LED và công nghệ chế tạo LED. Cá biệt trong các mạch điện cao áp (HV) cho các [[đèn nhân quang điện]] sử dụng mức 800 đến 2200 V.
 
Thành phần chủ yếu của mạch có:
* Một mạch tạo dao động cho ra [[tín hiệu]] có thể điều chỉnh [[tần số]] và chu kỳ xung (''duty cycle''). Tín hiệu có [[tần số]] chính thường cỡ 10 - 40 [[KHz]]
* Tín hiệu được đưa tới điều khiển tầng công suất [[transistor]] hoạt động ở chế độ chuyển mạch, đóng mở cho nguồn sơ cấp đưa tới cuộn sơ cấp của [[biến áp]].
* Các cuộn thứ cấp được quấn với tỷ số biến áp xác định, từ đó điện được chỉnh lưu, lọc và cấp tới lối ra (Output).
* Mức điện áp lối ra được đưa tới mạch phản hồi âm, điều chỉnh giảm chu kỳ xung và cả [[tần số]], nếu điện áp ra cao hơn định mức.
 
Các thành phần phụ trợ có các phần tử cách ly nguồn lối ra (Output) với điện lưới vào (Input), mạch giám sát trạng thái các mức nguồn và mạch bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn cho các tải tiêu thụ nếu nguồn Switching bị lỗi. Nguồn switching thiết kế mạch rất đa dạng, và có thể phân loại theo các tiêu chí khác nhau.
 
==Tham khảo==