Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HaSeul”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã khóa “Jo Ha-seul” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (vô thời hạn))
Xóa đổi hướng đến trang Loona (nhóm nhạc)
Thẻ: Xóa đổi hướng
Dòng 1:
{{Infobox musical artist
#đổi [[Loona (nhóm nhạc)]]
| name = Jo Ha-seul
| birth_name = Jo Ha-seul
| image = 170312 이달의 소녀 미니팬미팅 (12).jpg
| image size =
| caption = Haseul vào tháng 3 năm 2017
| birth_date = {{birth date and age|1997|8|18}}
| birth_place = [[Suncheon]], [[Jeolla Nam]], [[Hàn Quốc]]
| occupation = {{hlist|[[Ca sĩ]]}}
| alias =
| origin = {{KOR}}
| background = solo_singer
| genre = {{hlist|[[K-pop]]}}
| years_active = {{Start date|2016}}–nay
| label = [[Polaris Entertainment]]<ref name="Polaris">Star.ohmynews, đăng ngày 29 tháng 12 năm 2016, [http://star.ohmynews.com/NWS_Web/OhmyStar/at_pg.aspx?CNTN_CD=A0002274493 2016년 데뷔 걸그룹 중 2017년이 기대되는 걸그룹 5], truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)</ref>
*[[Blockberry Creative]]
| associated_acts = {{flat list|
*[[Loona (nhóm nhạc)|Loona]]}}
| website =
| module = {{Infobox Korean name|child=yes
| hangul = 조하슬
| hanja =
| rr = Jo Ha-seul
| mr = Cho Hasŭl
| hanviet = }}
|signature=
}}
'''Jo Ha-seul''' ([[Hangul]]: 조하슬, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1997), thường được biết đến với nghệ danh '''Haseul''' (Hangul: 하슬), là một [[ca sĩ]] [[người Hàn Quốc]], thành viên của nhóm nhạc nữ [[Loona (nhóm nhạc)|Loona]].
 
==Sự nghiệp==
{{main|Loona (nhóm nhạc)}}
Tháng 12 năm 2016, HaSeul được công bố là thành viên thứ ba của nhóm nhạc nữ Loona,<ref>{{cite web|url=http://tenasia.hankyung.com/archives/1077919|title=이달의 소녀, 하슬 공개.. 톰보이 매력|publisher=Ten Asia|language=ko|date=December 8, 2016}}</ref> và phát hành album đĩa đơn ''[[HaSeul (album đĩa đơn)|HaSeul]]'' bao gồm bài hát chủ đề "Let Me In". Tháng 3 năm 2017, Hyunjin trở thành thành viên nhóm nhỏ đầu tiên của Loona, Loona 1/3. Tháng 9 năm 2017, cô tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn ''Mix Nine'' của [[JTBC]] cùng với hai thành viên khác của Loona 1/3, nhưng không vượt qua vòng thử giọng.<ref>stoo.asiae.co.kr, [http://stoo.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2017110600102890737 '믹스나인' 양현석, '이달의 소녀' 보자마자 "답답하다 진짜" 독설], truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018. (tiếng Hàn)</ref> Haseul chính thức ra mắt trong đội hình hoàn chỉnh của Loona vào tháng 8 năm 2018.
 
==Danh sách đĩa nhạc==
{{Bài chi tiết|Danh sách đĩa nhạc của Loona}}
===Album đĩa đơn===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;"
|-
! scope="col" rowspan="2" style="width:12em;"| Tên
! scope="col" rowspan="2" | Thông tin chi tiết
! scope="col" | Thứ hạng<br>cao nhất
! scope="col" rowspan="2" style="width:9em;"| Doanh số
|-
! scope="col" style="width:2.5em;font-size:90%;" | [[Gaon Music Chart|HQ]]<br><ref>{{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=04&hitYear=2020&termGbn=week|title=HyunJin|date=February 1, 2020}}</ref>
|-
! scope="row" | ''[[HaSeul (album đĩa đơn)|HaSeul]]''
|
* Ngày phát hành: 15 tháng 12 năm 2016
* Hãng đĩa: Blockberry Creative
* Định dạng: [[Đĩa CD|CD]], [[Tải nhạc|nhạc số]], [[Streaming|stream]]
| 6
|
* HQ: 10.982<!--1.146 + 2.399 + 7.437--><ref>Tổng doanh số của ''HaSeul'':
* {{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=12&hitYear=2016&termGbn=month|title=2016년 12월 Album Chart|trans-title=December 2016 Album Chart|website=Gaon Music Chart}}
* {{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=04&hitYear=2018&termGbn=month|title=2018년 04월 Album Chart|trans-title=April 2018 Album Chart|website=Gaon Music Chart}}
* {{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&termGbn=month|title=2020년 03월 Album Chart|trans-title=March 2020 Album Chart|website=Gaon Music Chart}}</ref>
|-
|}
 
===Đĩa đơn===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;"
! rowspan=2 style="width:12em;"| Tên
! rowspan=2| Năm
! colspan=2| Thứ hạng<br>cao nhất
! rowspan=2 style="width:9em;"| Doanh số
! rowspan=2 style="width:9em;"| Album
|-
! style="font-size:90%;width:4em;" | [[Gaon Digital Chart|HQ<br>Gaon]]<br><ref name="Gaon">{{Chú thích web|url=http://gaonchart.co.kr/|tiêu đề=Gaon Chart|work=Gaon Music Chart|nhà xuất bản=Korea Music Content Industry Association|ngôn ngữ=Triều Tiên}}</ref>
! style="font-size:90%;width:4em;" | [[World Digital Songs|Mỹ<br>World]]<br><ref>{{Chú thích web|url=http://www.billboard.com/biz/charts/world-digital-songs|tiêu đề=World Digital Songs|website=Billboard|ngày truy cập = ngày 16 tháng 7 năm 2016}}</ref>
|-
! scope="row" | "Let Me In"
| 2016
| —
| —
| {{n/a}}
| ''[[HaSeul (album đĩa đơn)|HaSeul]]''
|-
| colspan=8 style="font-size:9pt;" | "—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.
|}
 
==Danh sách phim==
===Web drama===
{| class="wikitable"
|-
! Năm
! Tiêu đề
! Kênh
! Vai trò
|-
|2017
| Do You Remember The First Time We Met? Season 1
| [[YouTube]]
| chính
|-
|2017
| Do You Remember The First Time We Met? Season 2
| YouTube
| chính
|-
|2018
| Do You Remember The First Time We Met? Season 3
| YouTube
| phụ
|}
 
===Video âm nhạc===
{| class="wikitable"
|-
! Năm
! Tiêu đề
! Nghệ sĩ
! Vai trò
|-
|2017
| "Everyday I Love You (feat. HaSeul)"
| [[Vivi]]
| rapper
|-
|2017
| "Love Cherry Motion"
| [[Choerry]]
| phụ
|-
|2018
| "Heart Attack"
| [[Chuu]]
| cameo
|}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
 
==Liên kết ngoài==
{{Commons category|Jo Haseul}}
 
{{Loona}}
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Sinh 1997]]
[[Thể loại:Nữ ca sĩ Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:Thành viên của Loona]]