Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Long Điền (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 34:
 
Thị trấn có diện tích 14,21&nbsp;km², dân số năm 1999 là 16.566 người<ref name=QD19>Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ</ref>, mật độ dân số đạt 1.166 người/km².
 
==Hành chính==
Thị trấn Long Điền được chia thành 9 khu phố: Long PhượngAn, Long TânBình, Long SơnHiệp, Long HiệpLâm, Long BìnhLiên, Long AnNguyên, Long NguyênPhượng, Long LiênSơn, Long LâmTân.
 
==Lịch sử==
Hàng 43 ⟶ 46:
 
Ngày [[9 tháng 12]] năm [[2003]], huyện Long Đất được chia thành hai huyện Long Điền và Đất Đỏ<ref name=ND152>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-152-2003-ND-CP-thanh-lap-xa-phuong-thuoc-thanh-pho-Vung-Tau-huyen-Tan-Thanh-chia-Long-Dat-thanh-Long-Dien-Dat-Do-tinh-Ba-Ria-Vung-Tau-6269.aspx|title=Nghị định 152/2003/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường thuộc thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành, chia huyện Long Đất thành huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>, thị trấn Long Điền trở thành huyện lỵ huyện Long Điền.
 
==Hành chính==
Thị trấn Long Điền được chia thành 9 khu phố: Long Phượng, Long Tân, Long Sơn, Long Hiệp, Long Bình, Long An, Long Nguyên, Long Liên, Long Lâm.
 
==Di tích==