Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toán tử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
Một toán tử cũng có thể gọi là một [[phép toán]] (''operation''), nhưng theo một quan điểm khác. Chẳng hạn ta thường nói "phép toán cộng" (nhưng ít nói "toán tử cộng") khi ta quan tâm đến các hạng tử và kết quả của chúng. Ta nói "toán tử cộng" khi quan tâm đến quá trình cộng hoặc trong một bối cảnh trừu tượng hơn, ta muốn nói về hàm <math>+: S \times S \to S</math>.
 
Toán tử nếu là hàm một biến được gọi là toán tử một ngôi (''unary operator''), là hàm hai biến được gọi là toán tử hai ngôi (''binary operator''), hàm 3 biến là toán tử 3 ngôi(''Ternary operator ''), hàm nhiều biến hơn được gọi là toán tử đa ngôi (''n-ary operator''). toán tử không phai cách gọi chung cho các phép +- * /
 
==Tham khảo==