Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Futsal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (7) using AWB
→‎Các giải thi đấu quốc tế chính: thêm huy chương cho từng đội tuyển
Dòng 38:
 
;Từ 1971 - 2002: '''''Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới - FIFUSA'''''
:* 1982 São Paulo, Brazil. Vô địch: {{GoldMedal}}Brazil. {{SilverMedal}}Á quân: Paraguay.
:* 1985 Madrid, Tây Ban Nha. Vô địch: {{GoldMedal}}Brazil. {{SilverMedal}}Á quân: Tây Ban Nha.
:* 1988 Australia. Vô địch: {{GoldMedal}}Paraguay. Á quân: {{SilverMedal}}Brazil.
:* 1991 Italy. Vô địch: {{GoldMedal}}Bồ Đào Nha. Á quân: {{SilverMedal}}Paraguay.
:* 1994 Argentina. Vô địch:{{GoldMedal}} Argentina. Á quân: {{SilverMedal}}Colombia.
:* 1997 Mexico. Vô địch: {{GoldMedal}}Venezuela. Á quân: {{SilverMedal}}Uruguay.
:* 2000 Bolivia. Vô địch: {{GoldMedal}}Colombia. Á quân: {{SilverMedal}}Bolivia.
 
;Từ 2002: '''''Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới - AMF'''''
:* 2003 Asunción, Paraguay. Vô địch: {{GoldMedal}}Paraguay. Á quân: {{SilverMedal}}Colombia.
:* 2007 Mendoza, Argentina.
 
;Từ 1989: '''''FIFA Futsal World Cups (Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới - FIFA)'''''
:* 1989 (Rotterdam, Hà Lan). Vô địch: {{GoldMedal}}Brazil. Á quân: {{SilverMedal}}Hà Lan. Giải ba: {{BronzeMedal}}Hoa Kỳ. Giải bốn: Bỉ.
:* 1992 (Hồng Kông). Vô địch: {{GoldMedal}}Brazil. Á quân: {{SilverMedal}}Hoa Kỳ. Giải ba: {{BronzeMedal}}Tây Ban Nha. Giải bốn: Iran.
:* 1996 (Barcelona, Tây Ban Nha). Vô địch: {{GoldMedal}}Brazil. Á quân: {{SilverMedal}}Tây Ban Nha. Giải ba: {{BronzeMedal}}Nga. Giải bốn: Ukraine.
:* 2000 (Guatemala). Vô địch: {{GoldMedal}}Tây Ban Nha. Á quân: {{SilverMedal}}Brazil. Giải ba: {{BronzeMedal}}Bồ Đào Nha. Giải bốn: Nga.
:* 2004 (Đài Loan). Vô địch: {{GoldMedal}}Tây Ban Nha. Á quân: {{SilverMedal}}Italy. Giải ba: {{BronzeMedal}}Brazil. Giải bốn: Argentina.
 
==Chú thích==