Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong Nột Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Con trai: clean up, replaced: → using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 23:
Phong Nột Hanh sinh vào giờ Mùi, ngày 9 tháng giêng (âm lịch) năm [[Ung Chính]] nguyên niên ([[1723]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]]. Ông là con trai trưởng của Giản Cần Thân vương [[Kỳ Thông A]], mẹ ông là Đích Phúc tấn Thư Mục Lộc thị (舒穆祿氏).
 
Năm [[Càn Long]] thứ 7 ([[1742]]), tháng 12, ông được phong làm [[Thị vệ (nhà Thanh)|Tam đẳng Thị vệ]] (三等侍卫).
 
Năm thứ 8 ([[1743]]), tháng 2, lại phong làm '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''' (三等辅国将军).
Dòng 70:
==== Con trai ====
 
# Tích Lạp Mẫn (積拉憫; [[1750]] - [[1779]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngô thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' (奉國將軍) kiêm [[Nhị đẳng Thị vệ]]. Có sáu con trai.
#[[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳; [[1758]] - [[1794]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Năm [[1775]] được thế tập tước vị [[Trịnh Thân vương|Giản Thân vương]]. Sau khi qua đời được truy thụy '''Trịnh Cung Thân vương''' (郑恭親王). Có hai con trai.
#Y Khanh Ngạch (伊鏗額; [[1765]] - [[1820]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Làm chức '''''Biện sự đại thần''''' (辦事大臣). Có bốn con trai.
#Diệp Khanh Ngạch (葉鏗額; [[1767]] - [[1812]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Mã Giai thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' kiêm [[Nhị đẳng Thị vệ]] (二等侍衛). Có hai con trai.
#Nghi Nhĩ Thông Ngạch (宜爾通額; [[1769]] - [[1786]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Vô tự.
#Nghi Mông Ngạch (宜蒙額; [[1773]] - [[1778]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hách Xá Lý thị. Chết yểu.
#Y Di Dương A (伊彌揚阿; [[1775]] - [[1818]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Cẩm Giai thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' kiêm [[Tam đẳng Thị vệ]]. Năm [[1871]] được truy phong làm '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王). Có hai con trai.
 
==Tham khảo==