Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách hoàng hậu Trung Quốc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 2.788:
|[[Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)|Hiếu Từ Cao Hoàng hậu]]
|Diệp Hách Na Lạp Mạnh Cổ Triết Triết
|Trắc
Đại
Truy thụy:
Dòng 2.795:
- '''Hiếu Từ Vũ Hoàng hậu'''
- '''Hiếu Từ Cao Hoàng hậu'''
|truy phong
|Đại Phúc tấn thứ ba của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, sinh mẫu của [[Thanh Thái Tông]] Hoàng Thái Cực. Bà chưa từng làm [[Hoàng hậu]] khi còn sống, chỉ được truy phong bởi Hoàng Thái Cực khi đã qua đời.
Dòng 2.802:
|[[Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi|Hiếu Liệt Vũ Hoàng hậu]]
|Ô Lạt Na Lạp A Ba Hợi
|Trắc
Đại
Truy thụy: '''Hiếu Liệt Vũ Hoàng hậu''' (sau bị truy phế)
|truy phong
|Đại Phúc tấn thứ tư của [[Thanh Thái Tổ]] Nỗ Nhĩ Cáp Xích, sinh mẫu của Nhiếp
Bà chưa từng làm [[Hoàng hậu]], về sau được [[Đa Nhĩ Cổn]] truy phong với lý do là chính thất của cha. Là 1 trong 2 trường hợp duy nhất được truy phong bởi Nhiếp
|-----
|rowspan="2"|[[Thanh Thái Tông]]<br>Hoàng Thái Cực
Dòng 2.814:
|[[Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu]]
|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Triết Triết
|Đại
'''Hoàng hậu'''
Dòng 2.830:
|[[Hiếu Trang Hoàng Thái Hậu|Hiếu Trang Văn Hoàng hậu]]
|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Bố Mộc Bố Thái
|Trắc
Vĩnh Phúc cung Trang phi
Dòng 2.837:
Hoàng thái hậu
Truy thụy: '''Hiếu Trang Văn Hoàng hậu'''
|Truy phong
|Là [[phi tần]] của [[Thanh Thái Tông]] Hoàng Thái Cực.
Dòng 2.957:
|[[Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu]]
|Ô Lạt Na Lạp thị
|Đích
'''Hoàng hậu'''
Dòng 2.967:
|[[Sùng Khánh Hoàng thái hậu|Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu]]
|Nữu Hỗ Lộc thị
|Hi phi▼
▲Hi phi
Hi Quý phi (?)
Hàng 2.983 ⟶ 2.981:
|[[Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu]]
|Phú Sát thị
|Đích
'''Hoàng hậu'''
Hàng 2.998 ⟶ 2.996:
|[[Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu]]
|Ô Lạp Na Lạp thị
|Trắc
Nhàn phi
Nhàn Quý phi
Hoàng quý phi Nhiếp lục cung sự
'''Hoàng hậu'''
|1750–1765
|Là [[Hoàng hậu]] thứ hai của [[Thanh Cao Tông]] Càn Long Đế.
Hàng 3.044 ⟶ 3.042:
|[[Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu]]
|Hỉ Tháp Lạp thị
|Đích
'''Hoàng hậu'''
Hàng 3.057 ⟶ 3.055:
|[[Hiếu Hoà Duệ Hoàng hậu|Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu]]
|Nữu Hỗ Lộc thị
|Trắc
Quý phi
Hàng 3.081 ⟶ 3.079:
|[[Hiếu Mục Thành Hoàng hậu]]
|Nữu Hỗ Lộc thị
|Đích
Truy thụy: '''Hiếu Mục Hoàng hậu'''
|truy phong 1820
Hàng 3.090 ⟶ 3.088:
|[[Hiếu Thận Thành Hoàng hậu]]
|Đông Giai thị
|Kế
'''Hoàng hậu'''
Hàng 3.153 ⟶ 3.151:
|[[Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu]]
|Tát Khắc Đạt thị
|Đích
Truy thụy: '''Hiếu Đức Hoàng hậu'''
|truy phong
|Là nguyên phối của [[Thanh Văn Tông]] Hàm Phong Đế khi ông chưa lên ngôi.
Hàng 3.204 ⟶ 3.202:
|1872–1875
|Là [[Hoàng hậu]] duy nhất của [[Thanh Mục Tông]] Đồng Trị Đế.
Bà là
|-----
|[[Thanh Đức Tông]]<br>Quang Tự Đế
Hàng 3.225 ⟶ 3.223:
|1924–1946
|Là [[Hoàng hậu]] tại vị duy nhất của Tuyên Thống Đế [[Phổ Nghi]].
Bà là vị [[Hoàng hậu]] cuối cùng của chế độ phong kiến [[Trung Hoa]], dù thực tế danh vị [[Hoàng hậu]] của bà chỉ là trên danh nghĩa vì [[Phổ Nghi]] đã thoái vị vào năm 1912 do quyết định của [[Long Dụ Hoàng thái hậu]]. Bà cũng là vị [[Hoàng hậu]] duy nhất của [[nhà Thanh]], tuy thành thân với [[Hoàng đế]] dưới danh vị [[Hoàng hậu]], không phải
|-----
|2
Hàng 3.232 ⟶ 3.230:
|Kế thất
|truy phong
|Là kế
Bà được 1 người tự xưng là con cháu dòng họ [[Ái Tân Giác La]] thuộc hoàng thất [[nhà Thanh]] truy phong thụy hiệu [[Hoàng hậu]]. Tuy nhiên lúc này triều đại phong kiến nhà Thanh đã chấm dứt, bà không được tính là Hoàng hậu cuối cùng.
|-----
|