Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quả bóng đá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 25:
*Cỡ 2. Kích thước này bằng khoảng một nửa quả bóng đá có kích thước tiêu chuẩn. Đó là một lựa chọn tốt để chơi trong không gian nhỏ. Nó cũng là kích thước bóng được khuyến nghị cho [[trẻ em]] trong các giải bóng đá có tổ chức ở cấp độ tuổi U4.
*Cỡ 3. Nó được thiết kế dành cho trẻ em độ tuổi U9. Nó có cùng tỷ lệ trọng lượng và kích thước so với chân của trẻ em như một quả bóng tiêu chuẩn so với chân người lớn.
*Cỡ 4. Quả bóng này dành cho trẻ em ở các cấp độ tuổi U12-U14. Quả bóng có thể nặng từ 350g - 390g, với chu vi từ 63,5&nbsp;cm - 66&nbsp;cm. Nó không bằng kích thước của một quả bóng tiêu chuẩn nhưng nó sẽ giúp nâng cao kỹ năng của các cầu thủ trẻ. Trong bóng đá học đường thì bóng cỡ 4 thường được dùng trong các giải đấu cấp [[tiểu học]],....<ref name=":1"/>
*Cỡ 5. Kích thước quy định tiêu chuẩn cho một quả bóng đá dùng cả trong bóng đá chuyên nghiệp. Cả bóng đá nam và nữ từ 15khoảng 11, 12 tuổi trở lên đều sử dụng kích thước này cho tất cả các trận đấu có tổ chức thường ở cấp [[tiểu học]], [[trung học]] và [[đại học]] trong bóng đá học đường, [[bóng đá trẻ]] và [[bóng đá|bóng đá người lớn]] (từ [[thể thao nghiệp dư|nghiệp dư]] đến [[thể thao chuyên nghiệp|chuyên nghiệp]]). Quả bóng nặng từ 410g - 450g, với chu vi từ 68&nbsp;cm - 70&nbsp;cm. Trọng lượng của quả bóng phải nằm trong khoảng từ 410g đến 450g (14 đến 16 oz) và được bơm căng với áp suất trong khoảng 0,6 đến 1,1 [[Átmốtphe|áp suất khí quyển tiêu chuẩn]] (8,8 đến 16,2 [[Pound trên inch vuông|psi]]) tại [[mực nước biển]].<ref name=":1">{{chú thích web|title=Laws of the Game 2017/2018|url=http://resources.fifa.com/mm/document/footballdevelopment/refereeing/02/90/11/67/lawsofthegame2017-2018-en_neutral.pdf}}</ref>
 
==Tham khảo==