Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Than đá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm/xóa ref, Executed time: 00:00:10.4659617 using AWB
→‎top: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.8710629 using AWB
Dòng 6:
Là một nhiên liệu hóa thạch được đốt để lấy nhiệt, than cung cấp khoảng một phần tư năng lượng cơ bản của thế giới và là nguồn năng lượng lớn nhất để [[sản xuất điện]].<ref name=IEAstats2>{{chú thích web | url=https://www.iea.org/statistics/?country=WORLD&year=2016&category=Key%20indicators&indicator=ElecGenByFuel&mode=chart&categoryBrowse=false&dataTable=ELECTRICITYANDHEAT&showDataTable=false | title=Global energy data | publisher=[[International Energy Agency]] }}</ref> Một số quy trình sản xuất sắt thép và các quy trình công nghiệp khác cũng đốt than.
 
Việc khai thác và sử dụng than đá gây ra nhiều cái chết sớm và nhiều bệnh tật.<ref name=Heal>{{chú thích web | url=https://www.env-health.org/wp-content/uploads/2018/12/HEAL-Lignite-Briefing-en_web.pdf | title=Lignite coal – health effects and recommendations from the health sector | publisher=Health and Environment Alliance (HEAL) }}</ref> Than hủy hoại môi trường; bao gồm cả sự thay đổi khí hậu vì đây là nguồn [[carbon dioxit]] nhân tạo lớn nhất, 14 tỷ tấn năm 2016<ref>{{chú thích web |title=CO2 Emissions from Fuel Combustion 2018 Overview (free but requires registration) |url=https://webstore.iea.org/co2-emissions-from-fuel-combustion-2018 |publisher=[[International Energy Agency]] |accessdate=ngày 14 tháng 12 năm 2018}}</ref>, chiếm 40% tổng lượng phát thải nhiên liệu hóa thạch.<ref name =phys2018>{{citechú thích web|url=https://phys.org/news/2018-12-china-unbridled-export-coal-power_1.html|title=China's unbridled export of coal power imperils climate goals|accessdate=ngày 7 Decembertháng 12 năm 2018}}</ref> Là một phần của quá trình chuyển đổi sang sử dụng các dạng năng lượng sạch trên toàn thế giới, nhiều quốc gia đã ngừng sử dụng hoặc sử dụng ít than hơn.
 
Quốc gia tiêu dùng và nhập khẩu than lớn nhất là [[Trung Quốc]]. Trung Quốc chiếm gần một nửa sản lượng khai thác than đá của thế giới, tiếp theo là [[Ấn Độ]] với khoảng một phần mười. [[Úc]] chiếm khoảng một phần ba xuất khẩu than thế giới, tiếp theo là [[Indonesia]] và [[Nga]].<ref name=IEAstats>{{chú thích web | url=https://www.iea.org/statistics | title=Global energy data | publisher=[[International Energy Agency]] }}</ref>