Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đứt gãy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Động đất}}
'''Đứt gãy''' (còn gọi là '''biến vị''', '''đoạn tầng''' hoặc '''phay''') là một hiện tượng [[địa chất]] liên quan tới các quá trình kiến tạo trong vỏ Trái Đất. Đứt gãy chia làm nhiều loại: Đứt gãy thuận, đứt gãy nghịch, đứt gãy ngang... Thông thường đứt gãy thường xảy ra tại nơi có điều kiện địa chất không ổn định. Với ngành [[
==Cơ chế đứt gãy==
[[
Do [[lực ma sát]] và tính rắn của đá, chúng không thể trượt hoặc trôi qua nhau một cách dễ dàng, và đôi khi sự dịch chuyển dừng lại. Khi việc này xảy ra, [[ứng suất]] tích tụ trong đá và khi nó vượt ngưỡng [[sức căng]], [[thế năng]] tích tụ bị phân tán bằng sự giải phóng sức căng, bằng chuyển động tập trung vào một mặt phẳng — đứt gãy.
Sự căng xảy ra dần dần hoặc ngay lập tức, phụ thuộc vào [[lưu biến học]] của đá; lớp vỏ [[tính dẻo|dẻo]] bên dưới và lớp [[Lớp phủ (địa chất)|manti]] tích tụ sự biến dạng dần đần qua [[Trượt (địa chất)|sự trượt]], trong khi lớp vỏ giòn bên trên phản ứng bằng cách nứt – giải toả ứng suất trực tiếp – để tạo ra chuyển động dọc theo đứt gãy. Một đứt gãy ở đá dẻo có thể giải toả ngay lập tức khi sức căng quá lớn. Năng lượng được giải phóng nhờ sự giải phóng sức căng trực tiếp tạo ra [[động đất]], một hiện tượng phổ biến giữa ranh giới chuyển dạng.
== Trượt, dịch chuyển dọc, dịch chuyển ngang ==
[[Tập tin:Fault in Seppap Gorge Morocco.jpg|nhỏ|trái|Một đứt gãy ở [[Maroc]]. Mặt phẳng đứt gãy là đường thẳng đứng nghiêng trái ở giữa ảnh, là mặt phẳng dọc theo các lớp đá bên trái đã trượt xuống dưới, so với các lớp ở bên phải của đứt gãy.]]
''Trượt'' được định nghĩa là chuyển động tương đối của các đặc điểm địa chất có ở hai bên của mặt phẳng đứt gãy. ''Chiều trượt'' được định nghĩa là chuyển động tương đối của khối đá ở mỗi bên của đứt gãy đối với phía bên kia.<ref name=SCEC14 /> Khi đo sự phân tách theo chiều ngang hoặc dọc, ''dịch chuyển dọc'' của đứt gãy là thành phần thẳng đứng của sự phân tách và ''dịch chuyển ngang'' của đứt gãy là thành phần nằm ngang.<ref name=UCSC/>
[[Tập tin:Microfault.jpg|nhỏ|phải|Vi đứt gãy chỉ ra [[điểm xuyên qua]] (đường kính đồng xu 10 cent Mỹ là 18 mm).]]
== Cánh treo và cánh nằm ==
Hai
== Các loại đứt gãy ==
Dựa trên hướng trượt, đứt gãy có thể được phân loại như sau:
* ''Đứt gãy trượt
* ''Đứt gãy trượt
* ''Đứt gãy
===
[[Tập tin:strike slip fault.png|nhỏ|trái|250px|Hình minh họa hai kiểu đứt gãy trượt ngang trái và phải.]]
[[Tập tin:Piqiang Fault, China detail.jpg|nhỏ|Ảnh vệ tinh của [[đứt gãy Bì Khương]], một đứt gãy trượt ngang trái hướng tây bắc ở [[sa mạc Taklamakan]] phía nam [[dãy núi Thiên Sơn]], Trung Quốc (40,3°B, 77,7°Đ).]]
Trong đứt gãy trượt
Một trường hợp rất đặc biệt của đứt gãy trượt
===
[[Tập tin:Nor rev.png|nhỏ|trái|250px|Hình minh họa mặt cắt của đứt gãy thuận và đứt gãy nghịch.]]
[[Tập tin:Normal faults - Arganda del Rey, Madrid, Spain.JPG|nhỏ|Đứt gãy thuận ở [[Tây Ban Nha]], giữa các lớp đá có sự chuyển động trượt xuống (ở tâm ảnh).]]
Các đứt gãy trượt nghiêng có thể là '''thuận''' ("[[đứt gãy mở rộng|mở rộng]]") hoặc '''nghịch'''.<ref name="USGSGloss" />
Trong một đứt gãy thuận,
Một đứt gãy nghịch
[[
Các đoạn phẳng của các mặt phẳng đứt gãy
Các đứt gãy có thể được kích hoạt lại vào thời gian sau đó với chuyển động theo hướng ngược lại với chuyển động ban đầu (đảo ngược đứt gãy). Do đó, một đứt gãy thuận có thể trở thành một đứt gãy nghịch và ngược lại.
Các đứt gãy chờm hình thành các [[nếp phủ]] (dải chờm) và [[klippe]] trong các dải chờm lớn. Các [[đới hút chìm]] là một loại đứt gãy chờm đặc biệt, tạo thành các đứt gãy lớn nhất trên Trái Đất và gây ra các trận động đất lớn nhất.
===
[[Tập tin:Oblique slip fault.jpg|nhỏ|trái|250px|Đứt gãy trượt xiên]]
Một đứt gãy có cả thành phần trượt ngang lẫn thành phần trượt nghiêng được gọi là "đứt gãy trượt xiên". Gần như tất cả các đứt gãy đều có một số thành phần nhất định của cả trượt ngang lẫn trượt nghiêng, do đó việc xác định một đứt gãy là trượt xiên đòi hỏi cả hai thành phần độ nghiêng và hướng trượt ngang phải là có thể đo đạc được và giá trị đo đạc là có ý nghĩa. Một số đứt gãy trượt xiên xảy ra trong các chế độ [[Cắt (địa chất)|liên sức căng]] và [[Cắt (địa chất)|liên áp lực]], còn các đứt gãy trượt xiên khác xảy ra khi hướng giãn rộng hoặc co ngắn thay đổi trong quá trình biến dạng nhưng các đứt gãy hình thành trước đó vẫn hoạt động. Góc ''dốc'' được định nghĩa là [[Góc#Các tính chất của góc|phần phụ]] của góc nghiêng; đó là góc giữa mặt phẳng đứt gãy và mặt phẳng thẳng đứng song song với đứt gãy.
===
[[Tập tin:Rollover.png|nhỏ|trái|300px|Listric fault (red line)]]
Các đứt gãy hình xẻng là tương tự như đứt gãy thuận nhưng các đường cong mặt phẳng đứt gãy, độ nghiêng là dốc đứng hơn khi gần bề mặt, với độ sâu tăng lên thì nó dần dần bớt dốc hơn. Độ nghiêng có thể làm phẳng để trở thành một đường trượt tách rời gần như nằm ngang, dẫn đến sự trượt ngang trên mặt phẳng ngang. Hình minh họa cho thấy sự sụt lún của vách treo dọc theo một đứt gãy hình xẻng. Trong trường hợp không có vách treo (như trên một vách đá), vách đáy có thể sụt lún theo cách tạo ra nhiều đứt gãy hình xẻng.
=== Đứt gãy hình vòng ===
Các đứt gãy hình vòng, còn được gọi là đứt gãy hõm chảo,<ref name=":0" /> là các đứt gãy xảy ra trong các [[hõm chảo]] núi lửa đã sụp đổ<ref name=":0" /> và các khu vực chịu va chạm với [[cầu lửa]], như [[hố va chạm vịnh Chesapeake]]. Các đứt gãy hình vòng là kết quả của một loạt các đứt gãy thuận gối lên nhau, tạo thành đường viền hình tròn. Các nếp đứt gãy do đứt gãy hình vòng gây ra có thể được nhồi đầy bằng các thể tường hình vòng.<ref name=":0" />
=== Đứt gãy cùng hướng và đối hướng ===
Đứt gãy cùng hướng và đối hướng là các thuật ngữ được sử dụng để mô tả các đứt gãy nhỏ liên quan đến một đứt gãy lớn. Các đứt gãy cùng hướng nghiêng cùng hướng với đứt gãy lớn trong khi các đứt gãy đối hướng nghiêng theo hướng ngược lại. Những đứt gãy này có thể đi kèm với các [[nếp lồi luân hồi]] (ví dụ: kiểu kết cấu [[đồng bằng châu thổ sông Niger]]).
== Đá đứt gãy ==
[[
Tất cả các đứt gãy đều có độ dày có thể đo được, được tạo thành từ đá biến dạng đặc trưng của cao trình trong lớp vỏ khi đứt gãy xảy ra, của các loại đá chịu ảnh hưởng của đứt gãy và sự hiện diện và bản chất của bất kỳ [[Lưu thông thủy nhiệt|chất lưu khoáng hóa]] nào. Đá đứt gãy được phân loại theo [[Cấu trúc vi mô của đá|kết cấu]] và cơ chế biến dạng kéo theo. Một đứt gãy đi qua các cao trình khác nhau của [[thạch quyển]] sẽ có nhiều loại đá đứt gãy khác nhau được phát triển dọc theo bề mặt của nó. Sự dịch chuyển trượt nghiêng liên tục có xu hướng đặt chồng lên nhau các loại đá đặc trưng của các cao trình lớp vỏ khác nhau, với mức độ chồng lấp khác nhau. Hiệu ứng này đặc biệt rõ ràng trong trường hợp các [[đứt gãy tách giãn]] và các [[đứt gãy chờm]] chính.
Các loại đá đứt gãy chính bao gồm:
* [[
**
** [[
*** [[
* [[
* [[
== Tác động đến các cấu trúc và con người ==
Trong [[
Mức độ hoạt động của một đứt gãy có thể rất quan trọng đối với:
* Định vị các tòa nhà, bể chứa, đường ống.
* Đánh giá rung chuyển [[sóng địa chấn|địa chấn]] và nguy hiểm [[sóng thần]] đối với cơ sở hạ tầng và người dân trong vùng lân cận. Ví dụ, tại California, việc xây dựng tòa nhà mới đã bị cấm trực tiếp hoặc gần các đứt gãy đã di chuyển trong [[thế Holocen]] (11.700 năm qua) trong lịch sử địa chất của Trái Đất.<ref name=Brodie2007 /> Ngoài ra, các đứt gãy cho thấy có sự di chuyển trong thế Holocen cộng [[thế Pleistocen]] (2,6 triệu năm qua) có thể được xem xét, đặc biệt là với các cấu trúc rất quan trọng như nhà máy điện, đập nước, bệnh viện và trường học. Các nhà địa chất đánh giá tuổi của một đứt gãy bằng cách nghiên cứu các đặc điểm của [[đất]] được thấy trong các cuộc khai quật nông và [[địa mạo]] được thấy trong các bức ảnh chụp từ trên không. Các manh mối dưới bề mặt bao gồm các vết cắt và mối quan hệ của chúng với các [[kết hạch]] [[Đá cacbonat|cacbonat]], sét [[xói mòn|bị xói mòn]] và khoáng hóa [[Quặng sắt|sắt]] [[khoáng vật oxit|oxit]] đối với đất cổ và sự thiếu vắng các dấu hiệu như vậy đối với đất trẻ hơn. [[Định tuổi bằng cacbon-14|Định tuổi bằng cacbon phóng xạ]] của vật liệu [[Hợp chất hữu cơ|hữu cơ]] vùi lấp bên cạnh hoặc trên một đứt gãy thường rất quan trọng trong việc phân biệt đứt gãy hoạt động với đứt gãy không hoạt động. Từ các mối quan hệ như vậy, các [[cổ địa chấn|nhà cổ địa chấn học]] có thể ước tính cấp độ và quy mô của các trận [[động đất]] trong quá khứ vài trăm năm qua và phát triển các dự đoán sơ bộ về hoạt động đứt gãy trong tương lai.
==Đứt gãy và khoáng sàng==
Nhiều khoáng sàng nằm trên các đứt gãy. Điều này là do thực tế là các đới đứt gãy bị hư hại cho phép lưu thông các chất lưu chứa khoáng vật. Các điểm giao cắt của các đứt gãy gần thẳng đứng thường là vị trí của các khoáng sàng đáng kể.<ref name=Piqueretal1019/> Ví dụ về đứt gãy là nơi chứa [[khoáng sàng đồng pocfia]] có giá trị là [[đứt gãy Domeyko]] ở miền bắc Chile, với các mỏ ở [[Chuquicamata]], [[Collahuasi]], [[El Abra, Chile|El Abra]], [[mỏ El Salvador|El Salvador]], [[Escondida|La Escondida]] và [[mỏ Potrerillos|Potrerillos]].<ref name=Robb2007 />
Xa hơn về phía nam Chile là khoáng sàng đồng pocfia [[mỏ Los Bronces|Los Bronces]] và [[El Teniente]] nằm ở điểm giao cắt của hai hệ thống đứt gãy.<ref name=Piqueretal1019/>
==Tham khảo==
{{tham khảo
<ref name=":0">{{cite web | url=http://maps.unomaha.edu/Maher/geo330/melissa1.html | title=Structural Geology Notebook – Caldera Faults. | website=maps.unomaha.edu | access-date=2018-04-06 | archive-url=https://web.archive.org/web/20181119172858/http://maps.unomaha.edu/Maher/geo330/melissa1.html | archive-date=2018-11-19}}</ref>
<ref name=Allaby2015>{{cite dictionary | editor-last=Allaby | editor-first=Michael entry=Strike-Slip Fault | dictionary=A Dictionary of Geology and Earth Sciences | edition=4 | publisher=Nhà in Đại học Oxford | date=2015 | url=http://www.oxfordreference.com/view/10.1093/acref/9780199653065.001.0001/acref-9780199653065-e-8171}}</ref>
<ref name=Brodie2007>{{citation | last1=Brodie | first1=Kate | last2=Fettes | first2=Douglas | last3=Harte | first3=Ben | last4=Schmid | first4=Rolf | date=29 January 2007 | publisher=International Union of Geological Sciences | title=Structural terms including fault rock terms | url=http://www.bgs.ac.uk/SCMR/products.html}}</ref>
<ref name=Park2004>{{citation | last=Park | first=R. G. | title=Foundation of Structural Geology | edition=3 | page=11 | year=2004 | publisher=Routledge | isbn=9780748758029 | url=https://books.google.com/books?id=ycASqdxSG3YC&pg=PA11}}</ref>
<ref name="Peacock_etal_2000">{{cite journal | last1=Peacock D. C. P. | last2=Knipe R. J. | last3=Sanderson D. J. | year=2000 | title=Glossary of normal faults | url=https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0191814100801029?via%3Dihub | journal=Journal of Structural Geology | volume=22 | issue=3 | page=298 | doi=10.1016/S0191-8141(00)80102-9 | bibcode=2000JSG....22..291P}}</ref>
<ref name=Piqueretal1019>{{cite journal | last1=Piquer Romo | first1=José Meulen | last2=Yáñez | first2=Gonzálo | last3=Rivera | first3=Orlando | last4=Cooke | first4=David | date=2019 | title=Long-lived crustal damage zones associated with fault intersections in the high Andes of Central Chile | url=http://www.andeangeology.cl/index.php/revista1/article/view/V46n2-3106/pdf | journal=Andean Geology | volume=46 | issue=2 | pages=223–239 | doi=10.5027/andgeoV46n2-3108 | access-date=June 9, 2019 | archive-url=https://web.archive.org/web/20190808191345/http://www.andeangeology.cl/index.php/revista1/article/view/V46n2-3106/pdf | archive-date=August 8, 2019}}</ref>
<ref name=Robb2007>{{cite book | last=Robb | first=Laurence | title=Introduction to Ore-Forming Processes | url= | edition=4 | year=2007 | publisher=Blackwell Science Ltd | location=Malden, MA, Hoa Kỳ | isbn=978-0-632-06378-9 | page=104}}</ref>
<ref name=Rowe2015>{{cite journal | last1=Rowe | first1=Christie | last2=Griffith | first2=Ashley | date=2015 | title=Do faults preserve a record of seismic slip: A second opinion | url=https://par.nsf.gov/servlets/purl/10041361 | journal=Journal of Structural Geology | volume=78 | pages=1–26 | doi=10.1016/j.jsg.2015.06.006 | bibcode=2015JSG....78....1R}}</ref>
<ref name=SCEC14>{{citation | last1=Marquis | first1=John | last2=Hafner | first2=Katrin | last3=Hauksson | first3=Egill | title=The Properties of Fault Slip | work=Investigating Earthquakes through Regional Seismicity | publisher=Southern California Earthquake Center | accessdate=19 March 2010 | url=http://www.data.scec.org/Module/sec1pg14.html | archive-url=https://web.archive.org/web/20100625133126/http://www.data.scec.org/Module/sec1pg14.html | archive-date=25 June 2010}}</ref>
<ref name=Tingley2000>{{citation | last1=Tingley | first1=J. V. | last2=Pizarro | first2=K. A. | title=Traveling America's loneliest road: a geologic and natural history tour | publisher=Nevada Bureau of Mines and Geology | year=2000 | series=Nevada Bureau of Mines and Geology Special Publication | volume=26 | page=132 | isbn=9781888035056 | accessdate=2010-04-02 | url=https://books.google.com/books?id=qBZo1TNsgAcC&pg=PA8}}</ref>
<ref name="UCSB">{{cite web | url=http://scienceline.ucsb.edu/getkey.php?key=2845 | title=How are reverse faults different than thrust faults? In what way are they similar? | publisher=University of California, Santa Barbara | work=UCSB Science Line | date=13 February 2012 | accessdate=13 December 2017 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171027080203/http://scienceline.ucsb.edu/getkey.php?key=2845 | archive-date=27 October 2017}}</ref>
<ref name=UCSC>{{cite web | url=http://ic.ucsc.edu/~casey/eart150/Lectures/2faultsintro.html/2faultsintro.htm | archiveurl=https://web.archive.org/web/20110927152011/http://ic.ucsc.edu/~casey/eart150/Lectures/2faultsintro.html/2faultsintro.htm | archivedate=2011-09-27 | title=Faults: Introduction | publisher=University of California, Santa Cruz | accessdate=19 March 2010}}</ref>
<ref name=USGS2010>{{citation | title=Hanging wall Foot wall | author=USGS | accessdate=2 April 2010 | url=http://www.nature.nps.gov/geology/usgsnps/deform/ghangft.html}}</ref>
<ref name="USGSGloss">{{cite web | url=https://earthquake.usgs.gov/learn/glossary/?term=dip%20slip | title=dip slip | publisher=USGS | work=Earthquake Glossary | accessdate=13 December 2017 | archive-url=https://web.archive.org/web/20171123090300/https://earthquake.usgs.gov/learn/glossary/?term=dip%20slip | archive-date=23 November 2017}}</ref>
<!--<ref name=Davis1996>{{cite book | last1= Davis | first1=George H. | last2= Reynolds | first2=Stephen J. | year=1996 | chapter=Folds | title=Structural Geology of Rocks and Regions | edition=2 | pages=372–424 | publisher=John Wiley & Sons | isbn=0-471-52621-5 | url=http://knovel.com/web/portal/browse/display?_EXT_KNOVEL_DISPLAY_bookid=2132&VerticalID=0}}</ref>
<ref name=Fichter2000>{{cite web | title=A Primer on Appalachian Structural Geology | last1=Fichter | first1=Lynn S. | last2=Baedke | first2=Steve J. | date=13 September 2000 | publisher=James Madison University | accessdate=19 March 2010 | url=http://csmres.jmu.edu/geollab/vageol/vahist/struprimer.html}}</ref>
<ref name=Hart1997>{{cite report | last1=Hart |first1=E. W. | last2=Bryant | first2= W. A. | date=1997 | title=Fault rupture hazard in California: Alquist-Priolo earthquake fault zoning act with index to earthquake fault zone maps | publisher=California Division of Mines and Geology | volume=Special Publication 42}}</ref>
<ref name=McKnight2000>{{cite book | last1=McKnight | first1=Tom L. | last2=Hess | first2=Darrel | year=2000 | chapter=The Internal Processes: Types of Faults | title=Physical Geography: A Landscape Appreciation | pages=416–417 | publisher=Prentice Hall | isbn=0-13-020263-0}}</ref>
<ref name=USGS2003>{{citation | title=Where are the Fault Lines in the United States East of the Rocky Mountains? | author=USGS | date=30 April 2003 | accessdate=6 March 2010 | url=https://earthquake.usgs.gov/learn/topics/faults_east.php | archiveurl=https://web.archive.org/web/20091118043816/http://earthquake.usgs.gov/learn/topics/faults_east.php | archivedate=18 November 2009}}</ref>
<ref name=USGS2015>{{citation | title=Earthquake Glossary – fault trace | author=USGS | accessdate=10 April 2015 | url=https://earthquake.usgs.gov/learn/glossary/?term=fault%20trace.php}}</ref>-->
}}
==Liên kết ngoài==
* {{
* [https://web.archive.org/web/20050217095327/http://www.iris.edu/gifs/animations/faults.htm Fault Motion Animations]
* [http://pubs.usgs.gov/gip/earthq1/how.html Aerial view of the San Andreas fault in the Carrizo Plain, Central California, from "How Earthquakes Happen"]
* [http://geomaps.wr.usgs.gov/sfgeo/quaternary/stories/what_fault.html LANDSAT image of the San Andreas Fault in southern California, from "What is a Fault?"]
[[Thể loại:Địa chất cấu tạo]]
|