Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lũy thừa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:4141:52CB:310F:6466:275E:3A78 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
AquaP (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 2:
'''Lũy thừa''' là một [[phép toán hai ngôi]] của [[toán học]] thực hiện trên hai số '''a''' và '''b''', kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của [[phép nhân]] có '''b''' thừa số '''a''' nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là <math>a^b</math>, đọc là ''lũy thừa bậc b của a hay a mũ b'', số a gọi là [[cơ số]], số b gọi là [[số mũ]].
 
[[Phép toán ngược]] với phép tính lũy thừa là [[Căn bậc n|phép khai căn]]. Lũy thừa (từ [[Từ Hán-Việt|Hán-Việt]]: {{linktext|累|乘}}) có nghĩa là "nhân chồng chất lên".<ref>Sách giáo khoa Toán 6 tập 1, tái bản lần thứ 18, tr.28</ref>
 
Đặc biệt:
: ''a''<big>²</big> còn gọi là "a [[bình phương]]";