Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương quốc Lindesege”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 59:
 
Lindesege được cho là kéo dài tình trạng này tới hết [[thế kỷ IX]], đến khi phai mờ vì những trận công kích của người [[Viking]]. Lãnh thổ nó bị phân mảnh bán cho [[Vương quốc Northumbria|Norþanhymbra]] và [[Vương quốc Mierce|Mierce]] theo hình thức thuế quan<ref>Stenton, F. M. (1970) ''Preparatory to Anglo-Saxon England: The Collected Papers of Frank Merry Stenton''; ed. by D. M. Stenton. Oxford: Clarendon Press, pp. 129-31. The charter is [http://www.aschart.kcl.ac.uk/content/charters/text/s1183.html Anglo-Saxon Charter S 1183 Archive Selsey] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070720073804/http://www.aschart.kcl.ac.uk/content/charters/text/s1183.html |date=2007-07-20 }} [[British Academy]] ASChart Project. Retrieved 1 March 2010.</ref>.
==VănQuốc hóachúa==
Do ít lưu lại các biên niên kí về thời kì tồn tại độc lập nên phổ hệ các quân vương Lindesege có nhiều dị bản và thường được tái tạo dưới xu hướng tưởng tượng hơn là thực tế. Hai tác phẩm quan trọng nhất nhắc đến quân chủ Lindesege là ''[[Beowulf]]'' và ''[[Anh quốc liệt vương sử|Liệt vương sử]]''<ref>{{cite book |last=Leahy |first=Kevin |title=The Anglo-Saxon Kingdom of Lindsey: The Archaeology of an Anglo-Saxon Kingdom |publisher=History Press |year=2008 |isbn=978-0752441115}}</ref>.
{{div col|colwidth=18em}}
Dòng 80:
*Aldfrið
{{div col end}}
{| class="wikitable" style="width:30%" align=left
==Ảnh hưởng==
|-
!!width="30%"|Danh xưng
!!width="15%"|Thời kì
!!width="20%"|Chú
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|colspan="3"|'''Vương thất WINTARINGAS'''
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''[[Winta de Lindsey|Winta]]'''
|<small>h. 500</small>
|<small>Epónimo de la dinastía
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Cretta'''
|<small>h.520</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Cuelgils'''
|<small>h.530</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Caedbaed'''
|<small>h.560</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Bubba'''
|<small>h.580</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Beda'''
|<small>h.590</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Ethelfrith'''
|<small>h.600
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Biscop'''
|<small>h.620</small>
|<small>Blæcca?
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Eanferth'''
|<small>h. 640</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Eatta'''
|<small>h.650</small>
|<small>
|- valign=top bgcolor="#CCFF66"
|'''Alfrith'''
|<small>h.670</small>
|<small>Egfrid?
|}
{| class="wikitable" style="width:60%" align=center
!style="background-color:#FABE60" colspan="5"|Giám mục<ref>[https://web.archive.org/web/20081212032602/http://www.trin.cam.ac.uk/chartwww/Bishops/epsuccession.html Episcopal succession: Lindsey].</ref>
|-align=right
! style="background-color:#ffffec" width="15%"|Tại nhiệm
! style="background-color:#ffffec" width="30%"|Danh xưng
! style="background-color:#ffffec" width="30%"|Chú
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 678-h.679
|'''Eadhæd'''
|<small>Expulsado. Pasa a ser Obispo de Ripon. Eadhedus, Eadheath, Eadhaed
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 'h. 680 - 692?
|'''Æthelwine'''
|<small> Ethelwine, Elwin
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 693?- h.716/731
|'''Edgar'''
|<small>Eadgar
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| c.716/731-731
|'''Cyneberht'''
|<small>Embercus, Kinebertus
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 733-750
| '''Alwig'''
|<small>Alwigh
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 750-765
|'''Ealdwulf'''
|<small>Aldwulf or Eadulphus
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| c.765/767-796
|'''Ceolwulf'''
|<small>Ceolulfus
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 796-h.836/839
|'''Eadwulf'''
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| h.836/839-h.862/866
|'''Beorhtred'''
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| c.862/866-h.869
|'''Eadbald'''
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| c.866/869-875
|'''Burgheard''', '''Eadberht'''
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 875-953
|colspan=2|''Trống ngôi do quân [[Viking]] xâm lăng''
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| before 953-h.c.971/975
|'''Leofwine'''
|<small>Đồng giám mục [[:en:Dorchester, Dorset|Dorchester]] năm 971
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 996-1004
|'''Sigeferth'''
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|align=center| 1009-1001
|('''''? Ælfstan''''')
|<small>
|-valign=top bgcolor="#ffffec"
|colspan=3|''Sáp nhập với [[:en:Dorchester, Dorset|Dorchester]]''
|}
==Văn hóa==
Theo truyền thống, thực thể này được coi là một trong những thành tố tạo nên [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland]] về mặt [[ngôn ngữ]] và các danh hiệu chính trị - tín ngưỡng liên quan. Lindesege để lại trên kim miện [[Đế quốc Anh]] biểu tượng [[hoa bách hợp]] viền vàng. Đồng thời, chức [[:en:Bishop of Lindsey|giám mục Lindesege]] là một trong những thành tố trọng yếu của hàng giáo phẩm [[Anh quốc]].
==Xem thêm==