Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ung thư”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Dịch tễ học: Thêm chương mới
Dòng 309:
== Tiên lượng bệnh ==
{{See also|Tỷ lệ sống còn của ung thư}}
[[File:Three_measures_of_cancer_mortality,_OWID.svg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Three_measures_of_cancer_mortality,_OWID.svg|thế=|nhỏ|Ba thước đo tỷ lệ tử vong do ung thư trên toàn cầu từ 1990 đến 2017.<ref>{{cite web|url=https://ourworldindata.org/grapher/cancer-deaths-rate-and-age-standardized-rate-index|title=Three measures of cancer mortality|website=Our World in Data|accessdate=7 March 2020}}</ref>|404x404px]]
[[Tỷ lệ sống còn của ung thư|Tỷ lệ sống sót của ung thư]] phụ thuộc vào loại ung thư và theo giai đoạn mà bệnh được chẩn đoán, dao động từ "đa số sống sót" đến "tử vong hoàn toàn trong 5 năm sau khi chẩn đoán mắc bệnh". Một khi ung thư đã di căn, tiên lượng thường trở nên tồi tệ hơn nhiều. Khoảng một nửa số bệnh nhân được điều trị các dạng ung thư xâm lấn (không bao gồm ung thư biểu mô tại chỗ và ung thư da không hắc tố) tử vong vì chính căn bệnh đó hoặc do phương pháp điều trị.<ref name="Epi11" /> Phần lớn các ca tử vong do ung thư là do sự di căn của khối u nguyên phát.<ref>{{cite journal|last1=Tammela|first1=Tuomas|last2=Sage|first2=Julien|year=2020|title=Investigating Tumor Heterogeneity in Mouse Models|journal=Annual Review of Cancer Biology|volume=4|pages=99–119|doi=10.1146/annurev-cancerbio-030419-033413|doi-access=free}}</ref>