Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồng ngọc mai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{dablink|Tiếng Việt gọi các cây "cherry" (hay "cerise") là [[anh đào]], không phải là sơ ri.}}{{Bảng phân loại|name=Sơ ri|image=Quả sơ ri.jpg|genus=[[Chi Sơ ri|Malpighia]]|regnum=[[Thực vật|Plantae]]|ordo=[[Bộ Sơ ri|Malpighiales]]|familia=[[Họ Sơ ri|Malpighiaceae]]|species='''''M. glabra'''''|binomial=''Malpighia glabra''|binomial_authority=[[Carl von Linné|L.]], 1753|unranked_divisio=[[Thực vật có hoa|Angiospermae]]|unranked_ordo=[[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]|unranked_classis=[[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]|synonyms={{Danh sách thu gọn
{{dablink|Tiếng Việt gọi các cây "cherry" (hay "cerise") là [[anh đào]], không phải là sơ ri.}}
| bullets = yes
{{Speciesbox
| title = <small>Từ đồng nghĩa</small>
|image = Malpighia_glabra_-_fruit.jpg
*| ''Bunchosia parvifolia'' <small>S.Watson</small>
|image2 = Malpighia emarginata 2013 000.JPG
|genus = ''Malpighia biflora'' <small>Poir.</small>
| ''Malpighia dicipiens'' <small>Sessé & Moc.</small>
|species = glabra
| ''Malpighia fallax'' <small>Salisb.</small>
|authority = [[Carl Linnaeus|L.]], 1753
*| ''Malpighia undulatalucida''<small> Pav. ex A. Juss.</small>
|synonyms =
| ''Malpighia lucida'' <small>Pav. ex Moric.</small>
* ''Bunchosia parvifolia'' S.Watson
*| ''Malpighia bifloramyrtoides'' Poir<small>Moritz ex Nied.</small>
*| ''Malpighia dicipiensneumanniana'' Sessé &<small>A. MocJuss.</small>
*| ''Malpighia fallaxnitida'' Salisb<small>Mill.</small>
*| ''Malpighia lucidaoxycocca'' Pavvar. ex''biflora'' A<small>(Poir.) JussNied.</small>
*| ''Malpighia lucidaperuviana'' Pav. ex <small>Moric.</small>
*| ''Malpighia myrtoidespunicifolia'' Moritz ex Nied<small>L.</small>
*| ''Malpighia neumannianasemeruco'' <small>A. Juss.</small>
*| ''Malpighia nitidaundulata'' Mill<small>A. Juss.</small>
*| ''Malpighia oxycoccauniflora'' var. ''biflora'' (Poir.) Nied.<small>Tussac</small>
*| ''Malpighia peruvianavirgata'' Moric<small>Pav.</small>
}}|synonyms_ref=<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl/record/kew-2504431|title=Malpighia glabra}}</ref>|image_caption=Quả sơ ri còn xanh và chín}}'''Sơ ri''' hay còn gọi là '''kim đồng nam''', '''sơ ri vuông''' ([[Danh pháp hai phần|danh pháp khoa học]]: '''''Malpighia glabra'''''; tiếng Anh gọi là ''Acerola''), là một loài [[cây bụi]] hay [[cây thân gỗ]] nhỏ có quả trong [[họ Sơ ri]] ([[Họ Sơ ri|Malpighiaceae]]) có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới của [[Tây Bán cầu]].
* ''Malpighia punicifolia'' L.
* ''Malpighia semeruco'' A.Juss.
* ''Malpighia undulata'' A. Juss.
* ''Malpighia uniflora'' Tussac
* ''Malpighia virgata'' Pav.
|synonyms_ref = <ref>{{cite web|url=http://www.theplantlist.org/tpl/record/kew-2504431|title=The Plant List: A Working List of All Plant Species}}</ref>
}}
 
== Đặc điểm ==
'''Sơ ri''' hay còn gọi là '''kim đồng nam''', '''xơ ri vuông'''<ref>{{Chú thích web|url=http://www.traicayantoan.com/khoe-dep-cung-trai-cay/cong-dung-tuyet-voi-tu-qua-so-ri.html|tiêu đề=Những điều tuyệt vời đến từ quả Sơ ri}}</ref> (danh pháp khoa học: '''[[Malpighia emarginata|Malpighia glabra]]''' L. tiếng Anh gọi là Acerola), là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ có quả nằm trong '''họ Sơ ri''' ([[Họ Sơ ri|Malpighiaceae]]) nhưng còn nhiều tên gọi khác như acerola hay barbados cherry, có nguồn gốc ở [[Tây Ấn]] và miền bắc [[Nam Mỹ]].
Nó thường cao từ 2–3 m, nhưng có thể cao tới 6 m. Lá [[Cây thường xanh|thường xanh]], mọc đối, hình bầu dục hoặc hình elip, đầu thường nhọn, dài 2,5–9,0 cm và rộng 1,2–6,0 cm. [[Hoa]] mọc thành tán với 2-5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1-1,5 cm, với 5 [[cánh hoa]] màu hồng hay đỏ, tím, ra hoa quanh năm. Từ lúc ra hoa đến khi quả chín khoảng 21 ngày. [[Quả]] chín có màu đỏ tươi, đường kính 1–2 cm, chứa 1 [[hạt]] cứng duy nhất, mùi thịt quả được đánh giá giống mùi thịt [[Khế|quả khế]].
 
Mặc dù nó tương tự như quả [[anh đào]], nhưng loài cây này không có quan hệ họ hàng gì với anh đào thực thụ ([[Chi Mận mơ|chi Prunus]]).
Nó có thể cao tới 3 m, với tán lá dày, có gai. Lá thường xanh, dạng đơn hình trứng-hình mác, dài 5–10&nbsp;cm, với mép lá nhẵn.
 
== Dinh dưỡng ==
Các hoa mọc thành tán với 2-5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1-1,5&nbsp;cm, với 5 cánh hoa màu hồng hay đỏ, tím, ra hoa quanh năm. Từ lúc ra hoa đến khi quả chín khoảng 21 ngày.
Nó là loại [[quả mọng]], vỏ nhẵn bóng và có vị ngọt, hàm lượng [[vitamin C]] cao gấp 20-40 lần [[cam]], [[Chanh ta|chanh]], Một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng một ly [[Nước sinh tố|nước ép]] sơ ri 180ml có lượng vitamin C tương đương với 15 lít nước cam.
 
[[Vitamin A]] có trong quả sơ ri cũng rất dồi dào. Cụ thể thì một quả sơ ri có thể chứa lượng vitamin A ngang với một củ [[cà rốt]] có kích thước trung bình.
Quả chín có màu đỏ tươi, đường kính 1–2&nbsp;cm, chứa 1 hạt cứng duy nhất, mùi thịt quả được đánh giá giống mùi thịt quả khế.
 
Bên cạnh đó, trong quả sơ ri còn có [[vitamin B]], [[sắt]], [[Magie|magiê]], [[kali]], [[kẽm]], [[chất xơ]], [[protein]], [[Lipid|lipit]], [[axit folic]]...
Nó là loại quả mọng, vỏ nhẵn bóng và có vị ngọt, với hàm lượng gấp 20-40 lần cam, chanh. Sơ ri còn chứa nhiều vi chất tốt cho sức khỏe như A, K, E, B1, B2, B3, B6, B12, sắt, magie, kali, canxi, kẽm, phospho, chất xơ, các axit amin và một số axit béo...<ref>{{Chú thích web|url=http://suckhoe.vnexpress.net/tin-tuc/suc-khoe/cong-dung-dep-da-giu-dang-cua-so-ri-loai-qua-giau-vitamin-c-3565390.html|tiêu đề=Công dụng đẹp da, giữ dáng của sơ ri}}</ref>
 
'''<big>Lưu ý khi ăn sơ ri</big>'''<big>:</big> Chỉ cần ăn 50g sơ ri là đủ lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể mỗi ngày, không nên ăn quá nhiều.
Mặc dù nó tương tự như quả [[anh đào]], nhưng loài cây này không có quan hệ họ hàng gì với anh đào thực thụ (chi Prunus).
 
== Hình ảnh ==
Tại Việt Nam, cây sơ ri được trồng phổ biến ở Nam Bộ, đặc biệt là Tiền Giang, với đặc tính thích nghi trong điều kiện môi trường khô hạn, ngập úng, nước mặn, đất nghèo chất dinh dưỡng. Gieo trồng bằng hạt, cây sơ ri ra trái sau khoảng 2 năm<ref>{{Chú thích web|url=https://www.2lua.vn/article/ky-thuat-trong-cay-sori-phan-1-42357.html|tiêu đề=Kỹ thuật trồng cây sơri}}</ref>.
<gallery widths="150" heights="150">
Tập tin:Starr-090813-4194-Malpighia emarginata-flowers-Kahului-Maui (24853488252).jpg|Hoa
Tập tin:Acerola Malpighia glabra.jpg|Quả
|image2 =Tập tin:Malpighia emarginata 2013 000.JPG
</gallery>
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
 
==ThamLiên khảokết ngoài==
* {{wikispecies-inline|Malpighia emarginata}}
* [http://edis.ifas.ufl.edu/BODY_MG041 Đại học Florida: Sơ ri]
{{thể loại Commons|Malpighia emarginata}}
{{Trái cây Việt Nam}}
 
[[* {{Thể loại:Chi Commons rinội dòng|G]]Malpighia glabra}}
* {{Wikispecies nội dòng|1 = Malpighia glabra}}
{{Trái cây Việt Nam}}{{Sơ khai Bộ Sơ ri}}
[[Thể loại:Quả]]
[[Thể loại:Cây ăn quả]]
[[Thể loại:Chi Sơ ri|G]]
[[Thể loại:Thực vật Caribe]]
[[Thể loại:Thực vật Colombia]]
Hàng 58 ⟶ 59:
[[Thể loại:Thực vật Venezuela]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1753]]
[[Thể loại:Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên]]