Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 26:
|Số ngưuời 3 = 18}}
{{chính trị Việt Nam}}
'''Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam''' (viết tắt là '''BCHBCHTƯ''' hoặc '''BCHTƯBCHTW''') là cơ quan lãnh đạo cao nhất của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] giữa 2 kỳ Đại hội, các Ủy viên Trung ương Đảng được bầu bởi [[đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam|Đại hội Đại biểu toàn quốc]] 5 năm 1 lần.
 
Đứng đầu Ban Chấp hành Trung ương là [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương]].
 
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW do [[Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam]] bầu và số lượng Ủy viên do Đại hội quyết định. Năm 1976 sau Đại hội IV thì số Ủy viên là 101 người. Đến Đại hội VIII thì số Ủy viên tăng lên 170<ref>Abuza, Zachary. ''Renovating Politics in Contemporary Vietnam''. Boulder, CO: Lynne Rienner Publishers, 2001. Trang 19.</ref>. [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X|Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW khóa X]] gồm 160 Ủy viên chính thức và 41 Ủy viên dự khuyết. Đến Đại hội XI (01/2011) gồm 175 Ủy viên chính thức và 25 Ủy viên dự khuyết. Tại Đại hội XII (01/2016), Đại hội XIII (dự kiến) có 180 Ủy viên chính thức và 20 Ủy viên dự khuyết.
 
==Nhiệm vụ==
*Tổ chức chỉ đạo thực hiện [[Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam|''Cương lĩnh chính trị'']], [[Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam|''Điều lệ Đảng'']], các nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc; quyết định những chủ trương, chính sách về đối nội, đối ngoại, công tác quần chúng và công tác xây dựng đảng; chuẩn bị Đại hội Đại biểu toàn quốc nhiệm kỳ tiếp theo, Đại hội đại biểu toàn quốc bất thường (nếu có).
*Bầu [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]]; bầu [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư]] trong số Ủy viên Bộ Chính trị; thành lập [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư]] gồm Tổng Bí thư, một số Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW và một số Ủy viên Bộ Chính trị do Bộ Chính trị phân công; bầu [[Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy ban Kiểm tra Trung ương]]; bầu [[Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương]] trong số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Quyết định số lượng Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Bỏ phiếu tín nhiệm Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư giữa nhiệm kỳ. Quyết định một số vấn đề nhân sự khác theo thẩm quyền như cho thôi chức Ủy viên Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
*Triệu tập Đại hội Đại biểu toàn quốc thường lệ 5 năm một lần; có thể triệu tập sớm hoặc muộn hơn, nhưng không quá một năm. Khi Ban Chấp hành Trung ương xét thấy cần hoặc khi có hơn một nửa số cấp Ủy trực thuộc yêu cầu thì Ban Chấp hành Trung ươngBBCHTW triệu tập Đại hội Đại biểu toàn quốc bất thường.
 
Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW có thẩm quyền giới thiệu người ra ứng cử [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch Quốc hội]], [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]] và [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ]] để [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] thảo luận và phê chuẩn <ref>{{Chú thích web | url = http://www.vnexpress.net/GL/Phap-luat/2001/05/3B9B0AB6/ | tiêu đề = Thủ tướng Chính phủ sẽ trả lời chất vấn? - VnExpress | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = [[VnExpress|VnExpress - Tin nhanh Việt Nam]] | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{Chú thích web | url = http://baobackan.org.vn/channel/1021/2006/06/10517/ | tiêu đề = Các ông Trần Đức Lương, Phan Văn Khải, Nguyễn Văn An chính thức xin từ nhiệm:Các ông Trần Đức Lương, Phan Văn Khải, Nguyễn Văn An chính thức xin từ nhiệm | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = Báo Bắc Kạn | ngôn ngữ = }}</ref>, tham gia ý kiến về nhân sự [[Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Phó Chủ tịch nước]], [[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch Quốc hội]], [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Thủ tướng Chính phủ]], [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao]], [[Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao]], [[Hội đồng dân tộc (Việt Nam)|Chủ tịch Hội đồng Dân tộc]], Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và các thành viên Chính phủ.
 
Theo [[Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam|Điều lệ Đảng]] thì Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW quyết định các hình thức kỷ luật đảng viên, kể cả Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị.
 
Bộ Chính trị, Ban Bí thư quyết định các hình thức kỷ luật đảng viên, kể cả đảng viên là cán bộ thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý nhưng không phải là Ủy viên Trung ươngBCHTW.
 
Bộ Chính trị có thẩm quyền kỷ luật khiển trách, cảnh cáo Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Trong trường hợp cách chức hoặc khai trừ, Bộ Chính trị báo cáo Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW xem xét, quyết định.
 
Điều lệ Đảng sửa đổi năm 2011 có quy định mới mở rộng quyền Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW "căn cứ tình hình thực tế quyết định chỉ đạo thí điểm một số chủ trương mới". Theo quy định hiện hành thì Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW có quyền xem xét về vấn đề Hiến pháp, trước khi Quốc hội thông qua.
 
==Phương thức làm việc==
Phiên họp thường kỳ của Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW được gọi ''[[Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Hội nghị Trung ương]]''. Ban Chấp hành Trung ương làm việc theo chương trình toàn khóa và hàng năm (điều chỉnh khi cần thiết). Ban Chấp hành Trung ương họp thường lệ 6 tháng một lần.
 
Khi Bộ Chính trị thấy cần thiết hoặc khi có trên một nửa số Ủy viên Trung ươngBCHTW đề nghị thì Bộ Chính trị quyết định triệu tập Hội nghị Trung ương bất thường.
 
==Thành viên==
ThànhCác Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW thường gồm các quan chức cấp cao trong [[Tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam|bộ máy Đảng]], [[Nhà nước Việt Nam|Nhà nước]], đoàn thể ở cấp [[trung ương]] và cấp [[tỉnh]]. CácNhững Ủychức viênvụ Banđược Chấpliệt hành Trungđảm ươngbảo thường đảm"''chức nhiệmvụ cáckhi cươngđược vịbầu"'' quan trọng:''"tiếp tục giữ chức vụ đó".''
 
{| class="wikitable"
!Cơ quan Ban Ngành
!Chức Vụvụ
|-
|Lãnh đạo chủ chốt
|
* [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư kiêm Bí thư Quân ủy Trung ương.]]
* Tổng Bí thư, Chủ tịch nước,
* [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước,]] [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ]], [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Chủ tịch Quốc hội]], [[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư.]]
* Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội,
* Thường trực Ban Bí thư.
|-
|Lãnh đạo Đảng và Nhà nước
|
* [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị,]] [[Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Phó Chủ tịch nước,]] Chủ tịch [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam]],
* [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng,]] [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Thủ tướng Chính phủ,]] [[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch Quốc hội.]]
|-
|Trung ương Đảng
|
* Trưởng Ban Đảng, Chánh [[Vănvăn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Văn phòng Trung ương Đảng]], Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập [[Tạp chí Cộng sản]], [[Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng]], Phó TrưởngChánh Banvăn Đảng, Phó Chánhphòng [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Văn phòng Trung ương Đảng.]].
* Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy ban Kiểm tra Trung ương]].
* Trợ lý Tổng Bí thư, Bí thư [[Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương]], Bí thư [[Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương]], Bí thư [[Ban Cán sự Đảng Ngoài nước Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Cán sự Đảng Ngoài nước]].
* Trưởng ban, Phó Trưởng ban trực thuộc BCHTW.
* Tổng Biên tập [[Nhân Dân (báo)|Báo Nhân Dân]], Tổng Biên tập [[Tạp chí Cộng sản]].
* Trợ lý Tổng Bí thư, Bí thư [[Đảng ủy Khối cácDoanh cơ quannghiệp Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối cácDoanh cơ quannghiệp Trung ương]], Bí thư [[Đảng ủy Khối Doanhcác nghiệpcơ quan Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối Doanhcác nghiệpcơ quan Trung ương]], Bí thư [[Ban Cán sự Đảng Ngoài nước Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Cán sự Đảng Ngoài nước]].
|-
|Nhà nước
|
* ChủChánh nhiệmán, [[VănPhó phòngChánh Chủ tịch nước (Việt Nam)|Văn phòng Chủ tịch nước]],án [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án Tòa án nhân dân tối cao]],.
* [[Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao]],.
* Chủ nhiệm [[Văn phòng Chủ tịch nước (Việt Nam)|Văn phòng Chủ tịch nước]].
* [[Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội (Việt Nam)|Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội]], Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Tổng Thư ký Quốc hội, Trưởng Ban Công tác Đại biểu Quốc hội, Trưởng ban Dân nguyện Quốc hội, Tổng Kiểm toán Nhà nước
* Chủ tịch [[Hội đồng dân tộc (Việt Nam)|Hội đồng dân tộc của Quốc hội]], Trưởng [[Ban Công tác đại biểu Quốc hội Việt Nam|ban Công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội,]] Trưởng [[Ban Dân nguyện Quốc hội Việt Nam|ban Dân nguyện thuộc UBTV Quốc hội]], Chủ nhiệm [[Văn phòng Quốc hội Việt Nam|Văn phòng Quốc hội]], Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội.
* Thành viên Chính phủ (Bộ trưởng), [[Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]], [[Tổng Thanh tra Chính phủ Việt Nam|Tổng Thanh tra Chính phủ]]
* Tổng [[Kiểm toán Nhà nước Việt Nam|Kiểm toán Nhà nước]].
* [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]], [[Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Công an]], Thứ trưởng Bộ Ngoại giao.
* Thành viên Chính phủ (Bộ trưởng), [[Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]], [[Tổng Thanh tra Chính phủ Việt Nam|Tổng Thanh tra Chính phủ]].
* Thứ trưởng Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao.
|-
|Quân đội
|
* Phó [[Phó thưChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân ủyđội Trungnhân ươngdân (Việt Nam)|Phó thưChủ Quânnhiệm ủyTổng Trungcục Chính ươngtrị]], [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]], Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]].
*[[Phó Tổnglệnh tham(hoặc mưuChính trưởngủy) Quân độikhu, nhânQuân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởngchủng,]] [[Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị QuânBộ đội nhânBiên dânphòng Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị]],Bộ Tư lệnh (hoặc Chính ủy) Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng.]]
* Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]],.
* Tổng Giám đốc [[Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội]].
|-
|Cơ quan trực thuộc Chính phủ
|
* Giám đốc [[Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh|Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh]] (cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư)<ref>{{Chú thích web|url=http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?mode=detail&document_id=173886|tiêu đề=Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh}}</ref>,.
* Chủ tịch [[Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam]], Chủ tịch [[Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam]], Giám đốc [[Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh|Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.]]
* Tổng Giám đốc: [[Thông tấn xã Việt Nam]], Tổng Giám đốc [[Đài Truyền hình Việt Nam|Đài Truyền hình]], Tổng Giám đốc [[Đài Tiếng nói Việt Nam]].
|-
|Ban, Ngành, Đoàn thể
|
* Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký [[Ủy ban Trung ương MTTQMặt Việttrận Nam,Tổ Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữquốc Việt Nam,|Ủy Bí thư thứ nhấtban Trung ương Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chủ tịch Liên minh HTXMTTQ Việt Nam]].
* Chủ tịch [[Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam]], Chủ tịch [[Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam]], Chủ tịch [[Hội Nông dân Việt Nam]].
|-
|Địa phương
|
* Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Thành phố (trực thuộc Trung ương.)
* ChủPhó tịch UBNDthư TP.HàThành Nội,ủy kiêm Chủ tịch UBND: Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch HĐND TP.Tp Hà Nội, Chủ tịch HĐND Thành phốTp Hồ Chí Minh.
* Phó Bí thư Thườngthường trực Thành ủy: Hà Nội, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Thành phốTp Hồ Chí Minh.
|-
|'''Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng'''
|
* Thứ trưởng.
* Trưởng Ban Đảng (gia đoạn từ 1996 về trước), Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản, Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên, Phó Trưởng ban Trung ương, Phó Ban Chỉ đạo (thuộc Trung ương Đảng), Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương,
* [[Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh|Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.]]
* Bộ trưởng (giai đoạn trước năm 1996), Thứ trưởng, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Tư lệnh Quân khu - Quân chủng, Phó Tư lệnh Quân khu - Quân chủng, Giám đốc Đại học Quốc gia, Phó Chủ tịch [[Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam]], Hiệu trưởng Trường Đại học (giai đoạn 2001 về trước), Chủ nhiệm Tổng cục [[Bộ Quốc phòng Việt Nam]],
* Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Thường vụ Tỉnh - Thành ủy, Ủy(trực viênthuộc TỉnhTrung - Thành ủy, Trưởng Ban đảng Tỉnh - Thành ủy, Bí thư Huyện ủy.ương)
#* Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng ban thuộc [[Tỉnh ủy, Thành ủy (trực thuộc trungTrung ương]])
* Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
* Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương)
* Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Quận ủy, Thành ủy (trực thuộc tỉnh)
* Giám đốc [[Đại học Quốc gia Hà Nội|Đại học Quốc gia Hà Nội.]]
* Chủ tịch HĐQT [[Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam|Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.]]
|}
 
Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW xem xét việc chuyển Ủy viên Trung ươngBCHTW dự khuyết có đủ điều kiện để thay thế Ủy viên Trung ương chính thức khi khuyết.
 
Quyền hạn của các Ủy viên Trung ương ĐảngBCHTW theo quy định của Đảng, bao gồm tham gia quyết định các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW, và các quyền khác. Các Ủy viên dự khuyết không có quyền biểu quyết.
 
Tại kỳ họp 6 Ban Chấp hành Trung ươngCHTW khóa XI đã bàn và quyết nghị quy hoạch Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước, với các tiêu chuẩn được đặt ra với Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW, Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước.
 
Theo quy định hiện hành thì hàng năm, sẽ lấy phiếu tín nhiệm các thành viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, với đối tượng ghi phiếu tín nhiệm là các Ủy viên Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW..<ref>Quy định số 165-QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị</ref>
 
==Trách nhiệm và nhiệm vụ Ủy viên==
Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, ngoài ở các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương, có trách nhiệm và nhiệm vụ sau:
* Tham gia các tiểu ban, các Hội đồng tư vấn của Trung ương, [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]], [[Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Bí thư]]; có trách nhiệm xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức trong địa phương và ngành phụ trách.
* Đề xuất với Ban Chấp hành Trung ươngBCHTW cụ thể hóa đường lối của Đảng, trước hết là trong các lĩnh vực công tác được phân công, quán triệt các quyết định của Trung ương trong đơn vị.
* Các Ủy viên Trung ương công tác trong các cơ quan nhà nước có trách nhiệm lãnh đạo cơ quan nhà nước thể chế hóa và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng; khi giải quyết công việc, không lấy danh nghĩa thay mặt Trung ương, trừ trường hợp được Trung ương ủy nhiệm.
* Chấp hành nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ Đảng viên, công dân,...
* Báo cáo với Bộ Chính trị, Ban Bí thư về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công và xin ý kiến về những chủ trương, chính sách lớn.
* Chủ động báo cáo và đề xuất những vấn đề quan tâm với Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Ban Chấp hành Trung ương.BCHTW
* Có quyền được thông tin, chất vấn hoạt động của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và cá nhân Ủy viên Trung ương khác và phải được trả lời.
* Có quyền ứng cử, đề cử vào Bộ Chính trị, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, vào các chức vụ Tổng Bí thư, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương và xin rút khỏi Ban Chấp hành Trung ươngkhỏiBCCHHTTW, các cơ quan lãnh đạo và chức danh trên.
== Cơ quan tham mưu giúp việc ==
Ban Chấp hành Trung ương Đảng có các cơ quan tham mưu giúp việc là:
Hàng 150 ⟶ 162:
# [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Quân ủy Trung ương]]
# [[Đảng ủy Công an Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Công an Trung ương]]
# [[Đảng ủy khối cơ quan Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối Các cơ quan Trung ương]]
# [[Đảng ủy khối doanh nghiệp Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Khối doanhDoanh nghiệp Trung ương]]
#[[Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương]]
# [[Ban Cán sự Đảng các cơ quan, bộ, ngành; Đảng đoàn các cơ quan, tổ chức Hội cấp trung ương]]
# [[Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương]]
 
==Ban Chấp hành Trung ương trước Đại hội lần thứ nhất của Đảng==