Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồng ngọc mai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
| ''Malpighia uniflora'' <small>Tussac</small>
| ''Malpighia virgata'' <small>Pav.</small>
}}|synonyms_ref=<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl/record/kew-2504431|title=Malpighia glabra}}</ref>|image_caption=Quả sơ ri còn xanh và chín}}'''Sơ ri''' hay còn gọi là '''kim đồng nam''', '''sơ ri vuông''' ([[Danh pháp hai phần|danh pháp khoa học]]: '''''Malpighia glabra''''';, tên tiếng Anh gọicó thể là ''Acerola cherry, barbados cherry''), là một loài [[cây bụi]] hay [[cây thân gỗ]] nhỏ có quả trongthuộc [[họ Sơ ri]] ([[Họ|'''họ Sơ ri|Malpighiaceae''']] (''Malpighiaceae''), có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới của [[Tây Bán cầu]].
 
== Đặc điểm ==
Cây thường cao từ 2–3 m, nhưng có thể cao tới 6 m. [[Cây thường xanh|thường xanh]], mọc đối, hình bầu dục hoặc hình elip, đầu thường nhọn, dài 2,5–9,0 cm và rộng 1,2–6,0 cm. [[Hoa]] mọc thành tán với 2-52–5 hoa cùng nhau, mỗi hoa có đường kính 1-11–1,5 cm, với 5 [[cánh hoa]] màu hồng hay đỏ, tím, ra hoa quanh năm. Từ lúc ra hoa đến khi quả chín khoảng 21 ngày. [[Quả]] chín có màu đỏ tươi, đường kính 1–2 cm, chứa 1 [[hạt]] cứng duy nhất, mùi thịt quả được đánh giá giống mùi thịt [[Khế|quả khế]].
 
Mặc dù nó tương tự như quả [[anh đào]], nhưng loài cây này không có quan hệ họ hàng gì với anh đào thực thụ ([[Chi Mận mơ|chi ''Prunus'']]).
 
== DinhLợi dưỡngích ==
Nó là loại [[quả mọng]], vỏ nhẵn bóng và có vị ngọt, hàm lượng [[vitamin C]] cao gấp 20-40 lần [[cam]], [[Chanh ta|chanh]], Một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng một ly [[Nước sinh tố|nước ép]] sơ ri 180ml có lượng vitamin C tương đương với 15 lít nước cam.
 
=== Bổ sung vitamin ===
[[Vitamin A]] có trong quả sơ ri cũng rất dồi dào. Cụ thể thì một quả sơ ri có thể chứa lượng vitamin A ngang với một củ [[cà rốt]] có kích thước trung bình.
Sơ ri là một trong những nguồn cực giàu [[vitamin C]] gấp cam, [[chanh]] những 50 lần lận.{{Cần chú thích}} Sơ ri được sử dụng làm nguồn thực phẩm và [[Nước sinh tố|nước ép trái cây]]. Sơ ri cung cấp các [[vitamin]] và khoáng chất hữu ích khác. Sơ ri chứa từ 1 đến 4,5% vitamin C (1.000 đến 4.500 mg/100 g) trong phần ăn được của quả. Điều này thậm chí vượt xa hàm lượng vitamin C trong [[cam]] đã bóc vỏ (khoảng 0,05 hoặc 50 mg/100 g). Ngoài ra, sơ ri còn chứa [[vitamin A]] (4.300 đến 12.500 [[Đơn vị quốc tế|IU]]/100 g) ở mức tương đương với [[cà rốt]]. Các thành phần khác bao gồm [[Thiamin|thiamine]], [[riboflavin]], [[niacin]], [[canxi]], [[sắt]], [[Flavonoid|bioflavonoid]], [[Phốtpho|phốt pho]], [[axit malic]], [[axit pantothenic]], [[kali]], [[kẽm]], [[Magie|magiê]], [[dextrose]], [[fructose]], [[Saccarose|sucrose]], [[protein]], [[chất xơ]], [[lipid]] và [[axit béo]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.drugs.com/npc/acerola.html|tựa đề=Acerola|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Drugs|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
 
=== Chống oxy hóa ===
Bên cạnh đó, trong quả sơ ri còn có [[vitamin B]], [[sắt]], [[Magie|magiê]], [[kali]], [[kẽm]], [[chất xơ]], [[protein]], [[Lipid|lipit]], [[axit folic]]...
[[Vitamin C]] được biết đến là chất giúp tăng cường [[hệ miễn dịch]] và xây dựng [[collagen]]. Nó cũng củng cố [[hệ hô hấp]]. Vitamin C được biết đến là một [[Chất chống ôxy hóa|chất chống oxy hóa]] hiệu quả. Chất chống oxy hóa của sơ ri làm cho nó trở thành một thành phần lý tưởng trong các sản phẩm [[Mỹ phẩm|chăm sóc da]] để chống lại sự [[lão hóa]] của [[tế bào]].<ref name=":0" />
 
'''<big>Lưu ý khi ăn sơ ri</big>'''<big>:</big> Chỉ cần ăn 50g sơ ri là đủ lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể mỗi ngày, không nên ăn quá nhiều.
 
== Hình ảnh ==
<gallery widths="150" heights="150">
Tập tin:Starr-090813-4194-Malpighia emarginata-flowers-Kahului-Maui (24853488252).jpg|Hoa
Tập tin:Acerola Malpighia glabra.jpg|Quả
Tập tin:Malpighia emarginata 2013 000.JPG
</gallery>