Sơ ri là một trong những nguồn cực giàu [[vitamin C]] gấp cam, [[chanh]] những 50 lần lận.{{Cần chú thích}} Sơ ri được sử dụng làm nguồn thực phẩm và [[Nước sinh tố|nước ép trái cây]]. Sơ ri cung cấp các [[vitamin]] và khoáng chất hữu ích khác. SơTrong quả sơ ri chứa từ 1 đến 4,5% vitamin C (tận 1.000 đến 4.500 mg/100 g) trong phần ăn được của quả. Điều này thậm chí vượt xa hàm lượng vitamin C trong [[cam]] đã bóc vỏ (khoảng 0,05 hoặc 50 mg/100 g). Ngoài ra, sơ ri còn chứa [[vitamin A]] (4.300 đến 12.500 [[Đơn vị quốc tế|IU]]/100 g) ở mức tương đương với [[cà rốt]]. CácSơ thànhri phần khác baochứa gồmcả [[Thiamin|thiamine]], [[riboflavin]], [[niacin]], [[canxi]], [[sắt]], [[Flavonoid|bioflavonoid]], [[Phốtpho|phốt pho]], [[axit malic]], [[axit pantothenic]], [[kali]], [[kẽm]], [[Magie|magiê]], [[dextrose]], [[fructose]], [[Saccarose|sucrose]], [[protein]], [[chất xơ]], [[lipid]] và [[axit béo]].<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.drugs.com/npc/acerola.html|tựa đề=Acerola|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Drugs|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
=== Chống oxy hóa ===
[[Vitamin C]] được biết đến là chất giúp tăng cường [[hệ miễn dịch]] và xây dựng [[collagen]]. Nó cũng củng cố [[hệ hô hấp]]. Vitamin C được biết đến là một [[Chất chống ôxy hóa|chất chống oxy hóa]] hiệu quả. Chất chống oxy hóa của sơ ri làm cho nó trở thành một thành phần lý tưởng trong các sản phẩm [[Mỹ phẩm|chăm sóc da]] để chống lại sự [[lão hóa]] của [[tế bào]].<ref name=":0" />