Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải quân Liên Xô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Reverted to revision 61099330 by CommonsDelinker (talk): Hủy phiên bản các tk rối
Thẻ: Twinkle Lùi sửa
Dòng 11:
|branch=
|type=[[Hải quân]]
|size=467,000 nhân viên (1984)<ref>{{chú thích web |url=https://fas.org/irp/dia/product/smp_84_ch3.htm |title=Archived copy |accessdate = ngày 25 tháng 11 năm 2015 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20150904063407/http://fas.org/irp/dia/product/smp_84_ch3.htm |archivedate=ngày 4 tháng 9 năm 2015 }}</ref><br />1,053 tàu các loại (1990)<br />1,172 máy bay (1990)<br />51 [[tàu sân bay]]<br />2 [[tàu sân bay trực thăng]]<br />3 [[tàu chiến-tuần dương]]<br />30 [[tàu tuần dương]]<br />45 [[tàu khu trục]]<br />113 [[tàu hộ vệ]]<br />124 [[tàu corvette|tàu tên lửa]]<br />63 [[tàu ngầm tên lửa đạn đạo]]<br />72 [[tàu ngầm tên lửa hànhtuần trìnhtra]]<br />64 [[tàu ngầm hạt nhân tấn công hạt nhân]]<br />63 [[tàu ngầm công kích]]<br>9 tàu ngầm bổ trợ<br />35 [[tàu chiến đổ bộ]]<br />425 [[tàu tuần tra]]
|nickname=''Hạm đội Đỏ''
|patron=
Dòng 17:
|equipment=
|equipment_label=
|battles=[[Cách mạng Nga]]<br />[[Nội chiến Nga]]<br />[[Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)|Chiến tranh Nga-Ba Lan]]<br />[[Chiến tranh biên giới Xô-Nhật]]<br />[[Cuộc tấn công Ba Lan (1939)|Liên Xô chiếm đóng Ba Lan]]<br />[[Chiến tranh Liên Xô - Phần Lan (1939-1940)|Chiến tranh Mùa đông]] ([[Phần Lan]])<br>[[Chiến tranh Tiếp diễn]]<br />[[Thế chiến II]] ([[Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại]])<br />[[Chiến dịch Mãn Châu (1945)|Liên Xô tiến vào Mãn Châu]]<br />[[Chiến tranh Việt Nam]]<br />[[Tàu ngầm Liên Xô vòng quanh Thế giới năm 1966]]<br />[[Chiến tranh lạnh]]
|anniversaries=
|notable_commanders=Đô đốc Hạm đội [[Sergey Gorshkov]]<br />Đô đốc Hạm đội [[Nikolay Kuznetsov (sĩ quan)|Nikolay Kuznetsov]]<br />Phó Đô đốc [[Aleksandr Nemits]]<br> Phó Đô đốc [[Yevgeny Berens]]<br>Đô đốc Hạm đội [[Vasili Altfater]]<br />Đô đốc [[Ivan Yumashev (admiral)|Ivan Yumashev]]
Dòng 28:
|current_commander=Đô đốc Hạm đội [[Vladimir Nikolayevich Chernavin|Vladimir N. Chernavin]] (''Tổng tư lệnh hải quân cuối cùng'')
}}
'''Hải quân Xô Viết''' ({{lang-ru|Военно-морской флот СССР (ВМФ)|Voyenno-morskoy flot SSSR (VMF)|'''Hạm đội Hàng hải quân sự Liên Xô'''}}) là [[hải quân|nhánh hải quân]] của [[Lực lượng vũ trang Liên Xô]]. Thường được gọi là '''Hạm đội Đỏ''', Hải quân Liên Xô là lựcmột lượngphần trong số lượngkế tàuhoạch chiến lược máylớn baycủa mạnhLiên thứ 2trong trêntrường thếhợp giớixảy trongra giaixung đoạnđột 1950-1990 (chỉ sauvới [[Hoa Kỳ]], hoặc một cuộc xung đột khác liên quan giữa [[Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương]] (NATO). Xét riêng[[Khối vềWarsaw|Hiệp mộtước sốWarsaw]] lĩnh(WTO). vựcẢnh thìhưởng hảicủa Hải quân Liên Xô đã vịđóng trímột dẫnvai đầutrò thếlớn giới vềtrong [[tàuChiến ngầmtranh Lạnh]] (1945-1991), [[ngưkhi lôi]]phần lớn [[têncác lửacuộc chốngxung tàu]].đột tập trung vào lực lượng hải quân.
 
Hải quân Liên Xô là một phần trong chiến lược tác chiến của Liên Xô trong trường hợp xảy ra xung đột với [[Hoa Kỳ]], hoặc một cuộc xung đột khác liên quan giữa [[Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương]] (NATO) và [[Khối Warsaw|Hiệp ước Warsaw]] (WTO). Lực lượng này có nhiệm vụ phòng thủ lãnh hải Liên Xô, ngăn chặn các tuyến hàng hải từ Mỹ tới các nước đồng minh NATO, đồng thời tiêu diệt hải quân Mỹ và NATO tại khu vực tác chiến dự kiến là các vùng biển ở Bắc bán cầu. Ảnh hưởng của Hải quân Liên Xô đã đóng một vai trò lớn trong [[Chiến tranh Lạnh]] (1945-1991), khi phần lớn các cuộc xung đột tập trung vào lực lượng hải quân.
 
Hải quân Liên Xô được chia thành bốn hạm đội lớn: [[Hạm đội Phương Bắc]], [[Hạm đội Thái Bình Dương Nga|Hạm đội Thái Bình Dương]], [[Hạm đội Biển Đen]] và [[Hạm đội Baltic]]; [[căn cứ hải quân Leningrad]]. [[Hạm đội Caspi]] là một lực lượng nhỏ hoạt động trong vùng biển hồ [[Biển Caspian]].
Hàng 145 ⟶ 143:
 
Năm 1985, Hải quân Liên Xô đạt đến đỉnh cao quyền lực, có tổng cộng 1561 tàu, và về số lượng tàu và tiềm năng chiến đấu, đứng vị trí thứ hai trên thế giới sau [[Hải quân Hoa Kỳ]].
 
===Trang bị (năm 1990)===
 
[[File:Typhoon3.jpg|thumb|250px|[[Tàu ngầm lớp Typhoon]] là tàu ngầm lớn nhất thế giới từng được chế tạo]]
 
Hải quân Liên Xô năm 1990:<ref>{{cite web|title=Soviet Navy Ships - 1945-1990 - Cold War|url=http://www.globalsecurity.org/military/world/russia/ship-soviet-2.htm|publisher=GlobalSecurity.org|url-status=live|archiveurl=https://web.archive.org/web/20140527212630/http://www.globalsecurity.org/military/world/russia/ship-soviet-2.htm|archivedate=27 May 2014|df=dmy-all}}</ref>
;63 [[Tàu ngầm tên lửa đạn đạo]]:
: 6 [[Tàu ngầm lớp Typhoon]]
: 40 [[Tàu ngầm lớp Delta]] (Project 667B)
: 12 [[Tàu ngầm lớp Yankee]] (Project 667A)
: 5 [[Tàu ngầm lớp Hotel]] (Project 658)
 
[[Tập tin:Submarine Oscar class.jpg|nhỏ|phải|250px|[[Tàu ngầm lớp Oscar II]] mang 24 tên lửa [[P-700 Granit]], có thể tấn công tàu địch từ cự ly 600 km]]
;72 [[Tàu ngầm tên lửa hành trình]]:
: 6 [[Tàu ngầm lớp Oscar]]
: 6 [[Tàu ngầm lớp Yankee]]
: 14 [[Tàu ngầm lớp Charlie]]
: 30 [[Tàu ngầm lớp Echo]]
: 16 [[Tàu ngầm lớp Juliett]]
 
;68 [[tàu ngầm hạt nhân tấn công]]:
 
: 5 [[Tàu ngầm Đề án 941 Akula]]
: 2 [[Tàu ngầm lớp Sierra]]
: 6 [[Tàu ngầm lớp Alfa]]
: 46 [[Tàu ngầm lớp Victor]]
: 6 [[Tàu ngầm lớp November]]
: 3 [[Tàu ngầm lớp Yankee]]
 
; 63 [[tàu ngầm tấn công]] chạy điện-diesel:
: 18 [[Tàu ngầm lớp Kilo]]
: 20 [[Tàu ngầm lớp Tango]]
: 25 [[Tàu ngầm lớp Foxtrot]]
 
;9 tàu ngầm hỗ trợ
: 1 [[Tàu ngầm lớp Beluga]]
: 1 [[Tàu ngầm lớp Lima]]
: 2 [[Tàu ngầm lớp India]]
: 4 [[Tàu ngầm lớp Bravo]]
: 1 [[Tàu ngầm lớp Losos]]
 
[[Tập tin:Russian aircraft carrier Kuznetsov.jpg|nhỏ|phải|250px|Tàu sân bay Đô đốc Kuznetsov]]
;7 [[tàu sân bay]] / [[tàu sân bay trực thăng]]:
: 1 [[Tàu sân bay Đô đốc Kuznetsov]]
: 4 [[Tàu sân bay lớp Kiev]]
: 2 [[Tàu sân bay trực thăng lớp Moskva]]
 
;3 [[tàu chiến-tuần dương]]:
[[File:Kirov-class battlecruiser.jpg|250px|thumb|Lớp tàu tuần dương hạng nặng Kirov chạy bằng năng lượng hạt nhân]]
: 3 [[Lớp tàu tuần dương hạng nặng Kirov|tàu tuần dương hạt nhân lớp Kirov]]
 
;30 [[Tàu tuần dương]]:
: 3 [[Tàu tuần dương lớp Slava]]
: 7 [[Tàu tuần dương lớp Kara]]
: 4 [[Tàu tuần dương lớp Kresta I]]
: 10 [[Tàu tuần dương lớp Kresta II]]
: 4 [[Tàu tuần dương lớp Kynda]]
: 2 [[Tàu tuần dương lớp Sverdlov]]
 
;45 [[khu trục hạm]]:
: 11 [[Khu trục hạm lớp Sovremennyy]]
: 11 [[Khu trục hạm lớp Udaloy]]
: 18 [[Khu trục hạm lớp Kashin]]
: 3 [[Khu trục hạm lớp Kanin]]
: 2 [[Khu trục hạm lớp Kildin]]
 
;113 [[Tàu frigate]]:
: 32 [[Krivak-class frigate]]
: 1 [[Koni-class frigate]]
: 18 [[Mirka-class frigate]]
: 31 [[Lớp tàu hộ tống Petya|tàu hộ tống lớp Petya]]
: 31 [[Riga-class frigate]]
 
;124 [[Tàu corvette]]:
: 10 [[Parchim-class corvette]]
: 36 [[Nanuchka-class corvette]]
: 78 [[Grisha-class corvette]]
 
;41 [[Tàu đổ bộ]]:
: 2 [[Tàu đổ bộ lớp Ivan Rogov]]
: 19 [[Tàu đổ bộ lớp Ropucha]]
: 14 [[Tàu đổ bộ lớp Alligator]]
: 6 [[Tàu đổ bộ lớp Polnocny]]
 
;≈425 [[tàu tuần tra]]
 
==Bộ Tổng Tư lệnh Hải quân==
Lãnh đạo Bộ Tư lệnh Hải quân có nhiều chức vụ khác nhau tùy vào từng thời kỳ.