Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Quý Hai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 84:
 
* Tháng 3 năm 1955, ông được bổ nhiệm làm Trưởng '''Ban Nghiên cứu sân bay''', trực thuộc [[Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng Tham mưu trưởng]], đơn vị tiền thân của [[Không quân Nhân dân Việt Nam]] - (Ngày 3 tháng 3 năm 1955, được lấy làm ngày truyền thống của [[Không quân Nhân dân Việt Nam]]).
* 9/1955-1960, Phó Tổng tham mưu trưởng [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], Bí thư Đảng ủy [[Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam|Bộ Tổng Tham mưu]].
* 1961 - 1963, [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]] kiêm [[Ủy ban Kế hoạch nhà nước|Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch nhà nước]] kiêm Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]], Bí thư Đảng ủy [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]].
* 1973-1980, Thứ trưởng thường trực Bộ Quốc phòng, Ủy viên thường vụ Quân ủy Trung ương, kiêm [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] kiêm Chủ nhiệm [[Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam|Uỷ ban Thanh tra quân đội]].
*1980-1985, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Trưởng [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Ban Cơ yếu Trung ương]].
*Ông là Uỷ viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam '''khoá III''']] [[(1960-1976)]]. Uỷ viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV|Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam '''khoá IV''']] (1976-1982).