Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba ba trơn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thêm thông tin
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
Ba ba trơn là một [[loài sắp nguy cấp]],<ref name="Rhodin2017" /> bị đe dọa bởi sự [[mất môi trường sống]] và bị thu thập để làm thức ăn như súp rùa. Hàng triệu con hiện đang được nuôi, đặc biệt là ở Trung Quốc, để hỗ trợ ngành [[công nghiệp thực phẩm]],<ref name="scale">{{citation|title=Evidence for the massive scale of turtle farming in China hi|first5=Feng|doi=10.1017/S0030605308000562|pages=147–150|volume=42|publisher=Cambridge University Press|periodical=Oryx|date=2008-01-01|publication-date=|last5=Yin|last1=Shi|first4=Meiling|last4=Hong|first3=Zhiyong|last3=Fan|first2=James F|last2=Parham|first1=Haitao|doi-access=free}}</ref> và nó là loài rùa quan trọng nhất về kinh tế trên thế giới.
 
==Đặc điểmtả==
Những con cái có thể dài tới 33 cm, trong khi những con đực nhỏ hơn đạt 27 cm, tuy nhiên có đuôi dài hơn con cái. Chúng trưởng thành ở độ dài mai là 18–19 cm.<ref name="Ernst2009">{{cite book|title=Turtles of the United States and Canada|author1=Ernst, C.H.|author2=J.E. Lovich|year=2009|isbn=978-0-8018-9121-2|edition=2|pages=639, 641}}</ref> Chúng có chân có màng để bơi. Chúng được gọi là "mai mềm" vì mai của chúng không có vảy sừng. Vỏ bằng da và mềm, đặc biệt là ở hai bên. Phần trung tâm của mai có một lớp xương rắn bên dưới, giống như ở các loài rùa khác, nhưng không có ở rìa ngoài. Chiếc mai nhẹ và linh hoạt của những con rùa này cho phép chúng di chuyển dễ dàng hơn trong vùng nước hở, hoặc đáy hồ đầy bùn.<ref name="EoR">{{cite book|title=Encyclopedia of Reptiles and Amphibians|author=Obst, Fritz Jurgen|publisher=Academic Press|year=1998|isbn=978-0-12-178560-4|editor1=Cogger, H. G.|location=San Diego|pages=117–118|editor2=Zweifel, R. G.}}</ref>
 
Dòng 46:
Những con rùa này chủ yếu là [[Động vật ăn thịt|loài ăn thịt]] và xác của [[cá]], [[động vật giáp xác]], [[động vật thân mềm]], [[côn trùng]] và hạt của cây đầm lầy đã được tìm thấy trong dạ dày của chúng.<ref name="Ernst3">C.H. Ernst, R.G.M. Altenburg & R.W. Barbour - Turtles of the World - ''Pelodiscus sinensis'' [http://nlbif.eti.uva.nl/bis/turtles.php?menuentry=soorten&id=201] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20110608012854/http://nlbif.eti.uva.nl/bis/turtles.php?menuentry=soorten&id=201|date=2011-06-08}}</ref>
 
=== ChuyểnCách độngdi chuyển ===
Với chiếc mõm dài và lỗ mũi giống như ống thở, những con rùa này có thể "lặn với ống thở" ở vùng nước nông.<ref name="BBCNature">{{cite news|url=https://www.bbc.co.uk/nature/19883278|title=Chinese turtle passes waste urea through its mouth|last=Davies|first=Ella|newspaper=BBC Nature|accessdate=19 October 2012}}</ref> Khi nghỉ ngơi, chúng nằm dưới đáy, vùi trong cát hoặc bùn, ngẩng đầu lên để thở hoặc rình mồi. Thói quen [[Phơi sáng|phơi nắng]] của chúng không được phát triển tốt.<ref name="Ernst3" />