Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 564:
!width= "1%" |Stt
!width= "24%" |Họ và tên
!width= "14%" |Cấp bậc khi nhậm chức
!width= "12%" |Tại chức
!Chú thích
Dòng 570:
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Khánh]]
|<center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
|<center> 1955
|Phụ tá cho Tổng Tham mưu trưởng, Phụ trách Không quân. Cấp bậc sau cùng: Đại tướng.
|-
|<center> 2
|<center> [[Trần Văn Hổ (Đại tá KQ, Quân lực VNCH)|Trần Văn Hổ (KQ)]]<ref>Đại tá Trần Văn Hổ, sinh năm 1928 tại Chợ Lớn, tên quốc tịch Pháp là Paul.</ref><br>''Võ bị Huế K1
|<center> Thiếu tá
|<center> 1955-1957
|Tư lệnh đầu tiên. Sinh năm 1928 tại Chợ Lớn, tên quốc tịch Pháp là Paul. Được thăng vượt cấp từ Trung úy lên Thiếu tá, Trung tá (1955) và Đại tá (1956).
|-
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Xuân Vinh]]<ref>Đại tá Nguyễn Xuân Vinh, sinh năm 1930 tại Yên Bái.</ref><br>''Võ khoa Nam Định<br>Võ bị KQ Pháp K1
|rowspan= "2"|<center> Trung tá
|<center> 1957-1962
|Sinh năm 1930 tại Yên Bái. Thăng cấp Đại tá (1961). Thất sủng sau [[Vụ đánh bom Dinh Độc Lập 1962]]. Xin giải ngũ sang Hoa Kỳ du học, về sau là Tiến sĩ Vật lý phục vụ trong ngành Khoa học Không gian của Hoa Kỳ.
|-
|<center> 4
|<center>[[Huỳnh Hữu Hiền (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Hữu Hiền]]<ref>Đại tá Huỳnh Hữu Hiền sinh năm 1930.</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> 1962-1963
|Sinh năm 1930. Thăng cấp Đại tá (1963). Năm 1964 giải ngũ chuyển sang làm phi công Hàng không Dân dụng.
|-
|<center> 5
Dòng 595:
|rowspan= "3"|<center> Đại tá
|<center> 1963
|Được thăng vượt cấp từ Thiếu tá lên Đại tá (1963).
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Cao Kỳ]]<br>''Võ khoa Nam Định<br>Marrakeck Bắc Phi
|<center> 1963-1967
|Tháng 12/1963, Quyền Tư lệnh Không quân đến tháng 3/1964 chính thức Tư lệnh, tháng 7/1964 kiêm Chỉ huy trưởng Không đoàn 83 Đặc nhiệm (tức Biệt đoàn 83 Thần Phong). Năm 1965 giữ chức vụ Chủ tịch Uỷ ban Hành pháp Trung ương (Thủ tướng) nhưng vẫn kiêm Tư lệnh Không quân đến 1967. Cấp bậc sau cùng: Thiếu tướng.
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]
|<center> [[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kèm với tên: Minh Lục quân và Minh Không quân. Tướng Minh Lục quân sinh năm 1923, năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được thăng cấp Trung tướng (1957) trước tướng Minh Không quân 11 năm</ref>
|<center> 1967-1975
|<center>Cấp [[Trầnbậc Vănsau Minhcùng: (khôngThiếu quân)|Trầntướng. Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kèm với tên: Minh Lục quân và Minh Không quân. Tướng Minh Lục quân sinh năm 1923, năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được thăng cấp Trung tướng (1957) trước tướng Minh Không quân 11 năm</ref>.
|
|-
|8