Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tu chính Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 32:
|-
|[[Người đứng đầu chính phủ|Người cầm đầu chính phủ]]
|[[Viện trưởng Hành chính viện|Viện trưởng]] do Tổng thống tiến cử và đượccần [[:en:Legislative_Yuan|Lập pháp Viện]] chấp thuận.
|Viện trưởng do Tổng thống bổ nhiệm.
|-
Dòng 38:
| valign="top" |[[:en:Tricameralism|Chế độ ba viện]]: [[Quốc dân Đại hội Trung Hoa Dân Quốc|Quốc dân Đại hội]], [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp Viện]] cùng [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|Giám sát Viện]].
 
* Đại biểu Quốc dân đạiĐại hội bầu lên mỗi 6 năm
* Thành viên Lập pháp việnViện bầu lên mỗi 3 năm
* Thành viên Giám sát việnViện do các Hội đồng địa phương bầu lên có nhiệm kỳ 6 năm.
| valign="top" |[[:en:Unicameralism|Chế độ một viện]]: [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp Viện]].
 
* Quốc dân Đại hội bị giải thể và các quyền hành do công dân [[:en:Free_area_of_the_Republic_of_China|Vùng Tự do]] hành sử trực tiếp.
* 113 thành viên Lập pháp Viện bầu lên mỗi 4 năm.
* Giám sát Viện, tuy được duy trì, hiện tại chỉ là cơ quan kiểm toán đơn thuần, có 29 thành viên do Tổng thống tiến cử và [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp Viện]] chấp thuận có nhiệm kỳ 6 năm.
|-