Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thế Lạc Bình”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
Biểu đồ Địa tầng Quốc tế (v2018/07) cung cấp niên đại là 259,1 ± 0,5 [[Năm#Ký hiệu ISO |Ma BP]] (''Mega annum before present'': triệu năm trước).<ref name="Chart">{{chú thích web | last1=International Commission on Stratigraphy | title=Chart | url=http://www.stratigraphy.org/index.php/ics-chart-timescale | accessdate= ngày 6 tháng 10 năm 2020 }}</ref> Nếu [[GSSP]] (''Global Boundary Stratotype Section and Point'') phê duyệt, thì ranh giới dưới của giai đoạn sớm nhất sẽ xác định tuổi số của kỳ. [[GSSP]] xác định cho [[Tầng Ngô Gia Bình]] có tuổi là 259,8 ± 0,4 [[Megaannum |Ma]].<ref>{{chú thích web | last1=International Commission on Stratigraphy | title=GSSPs | url=http://www.stratigraphy.org/index.php/ics-gssps | accessdate= ngày 6 tháng 10 năm 2020 }}</ref><ref name="a2004">{{chú thích sách | isbn=9780521786737| title=A Geologic Time Scale 2004| last1=Gradstein| first1=Felix M.| last2=Ogg| first2=James G.| last3=Smith| first3=Alan G.| year=2004}}</ref>
Thế Lạc Bình thường đồng nghĩa với các thuật ngữ không chính thức là [[Permi muộn]] hoặc [[Permi thượng]]. Tên gọi của thế do Amadeus William Grabau đưa ra năm 1931 theo địa danh Lạc Bình ở [[Giang Tây]], [[Trung Quốc]].<ref>{{chú thích sách |last1=Zhang |first1=Shouxin |title=Geological Formation Names of China (1866–2000) |date=2009 |publisher=Higher Education Press/Springer |location=Beijing/Dordrecht |isbn=978-7-040-25475-4 |page=681 }}</ref>
Thế Lạc Bình được chia thành ba giai đoạn.<ref>{{chú thích sách |last1=Allaby |first1=Michael |title=A Dictionary of Geology and Earth Sciences |date=2015 |publisher=Oxford University Press |edition=4th |doi=10.1093/acref/9780199653065.001.0001 |isbn=9780199653065 }}</ref>
|