Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Allianz Arena”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 23:
| seating_capacity = 75.024 (trận đấu trong nước)<br />70.000 (các trận đấu quốc tế và châu Âu)<br />{{Collapsible list|title=Lịch sử sức chứa|66.000 (2005)|69.901 (2006–2012)|71.137 (2012–2013)|71.437 (2013–2015)}}
| suites = 106
| dimensions = {{convert|105| x| 68| m|yd}}
}}
 
Dòng 58:
}}
 
== TrậnCác trận đấu ==
=== Giải bóng đá vô địch thế giới 2006 ===
Sân vận động này là một trong những địa điểm tổ chức đăng cai [[Giải bóng đá vô địch thế giới 2006]]. Tuy nhiên, duedo tohợp sponsorshipđồng contractstài trợ, Sân vận độngđấu nàytrường được gọi là ''FIFA World Cup Stadium Munich'' trong thời gian diễn ra World Cup.
 
Các trận đấu sau đây được diễn ra tại sân vận động trong World Cup 2006:
 
{| class="wikitable" style="text-align: left;" width="100%"
|-
!Ngày
!Thời giam ([[CentralGiờ Europeanmùa Summer TimeTrung Âu|CEST]])
!Đội #1
!Kết quả
!Đội #2
!Vòng
!Số lượng<br> khánKhán giả
|-
|9 tháng 6 năm 2006||18:00||{{flagiconfb|GER}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]||style="text-align:center;"|4–2||{{flagiconfb|CRICRC}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica|Costa Rica]]||[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (Bảng A)|Bảng A]] (Trậntrận khai mạc)||style="text-align:center;"|66,.000
|-
|14 tháng 6 năm 2006||18:00||{{flagiconfb|TUN}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tunisia|Tunisia]]||style="text-align:center;"|2–2||{{flagiconfb|SAUKSA}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ả Rập Xê Út|Ả Rập Xê Út]]||[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (Bảng H)|Bảng H]]||style="text-align:center;"|66,.000
|-
|18 tháng 6 năm 2006||18:00||{{flagiconfb|BRA}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]]||style="text-align:center;"|2–0||{{flagiconfb|AUS}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc|Úc]]||[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (Bảng F)|Bảng F]]||style="text-align:center;"|66,.000
|-
|21 tháng 6 năm 2006||21:00||{{flagiconfb|CIV}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà|Bờ Biển Ngà]]||style="text-align:center;"|3–2||{{flagiconfb|SCG}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro|Serbia và Montenegro]]||[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (Bảng C)|Bảng C]]||style="text-align:center;"|66,.000
|-
|24 tháng 6 năm 2006||17:00||{{flagiconfb|GER}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]]||style="text-align:center;"|2–0||{{flagiconfb|SWE}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển|Thuỵ Điển]]||Vòng 16 đội||style="text-align:center;"|66,.000
|-
|5 tháng 7 năm 2006||21:00||{{flagiconfb|POR}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]]||style="text-align:center;"|0–1||{{flagiconfb|FRA}} [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]]||Bán kết||style="text-align:center;"|66,.000
|}
 
=== [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức]] ===
 
{| class="wikitable"
!width=120|Ngày
!width=110|
!width=60| Kết quả
!width=110| Đối thủ
!width=230| TổGiải chứcđấu
|-
| 17 tháng 10 năm 2007 || align=right| {{fb-rt|GER}} ||align=center| 0–3 || {{fb|CZE}} || [[GiảiVòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại)|Vòng loại UEFA Euro 2008]]
|-
| 3 tháng 3 năm 2010 || align=right| {{fb-rt|GER}} ||align=center| 0–1 || {{fb|ARG}} || Giao hữu
|-
| 6 tháng 9 năm 2013 || align=right| {{fb-rt|GER}} ||align=center| 3–0 || {{fb|AUT}} || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Âu|Vòng loại giảiWorld vô địch bóng đá thế giớiCup 2014]]
|-
| 29 tháng 3 năm 2016 || align=right| {{fb-rt|GER}} ||align=center| 4–1 || {{fb|ITA}} || Giao hữu
|-
| 6 tháng 9 năm 2018 || align=right| {{fb-rt|GER}} ||align=center| 0–0 || {{fb|FRA}} || [[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19|UEFA Nations League 2018-19]]
|-
|}
 
=== Chung kết UEFA Champions League 2012 ===
{{football box
|date=19 tháng 5 năm 2012
|time=20:45 [[Giờ mùa hè Trung Âu|CEST]]
|team1=[[FC Bayern München|Bayern München]] {{flagicon|GER}}
|score=1–1
|aet=yes
|report=https://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2012/matches/round=2000267/match=2007693/index.html
|team2={{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]]
|goals1=[[Thomas Müller|Müller]] {{goal|83}}
|goals2=[[Didier Drogba|Drogba]] {{goal|88}}
|stadium=[[Allianz Arena]], [[München]]
|attendance=62.500{{fact|date=Tháng 8 năm 2020}}
|referee=[[Pedro Proença]] ([[Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]])
|penalties1=[[Philipp Lahm|Lahm]] {{pengoal}}<br />[[Mario Gómez|Gómez]] {{pengoal}}<br />[[Manuel Neuer|Neuer]] {{pengoal}}<br />[[Ivica Olić|Olić]] {{penmiss}}<br />[[Bastian Schweinsteiger|Schweinsteiger]] {{penmiss}}
|penaltyscore=3–4
|penalties2={{penmiss}} [[Juan Mata|Mata]]<br />{{pengoal}} [[David Luiz]]<br />{{pengoal}} [[Frank Lampard|Lampard]]<br />{{pengoal}} [[Ashley Cole|Cole]]<br />{{pengoal}} [[Didier Drogba|Drogba]]
}}
 
== Xem thêm ==