Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiểu nhi kinh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n replaced: ( → (, ) → ) (4), . → ., : → :, ; → ; (2), . <ref → .<ref (2), Thể loại:Thể loại: → Thể loại: (5) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Hộp thông tin tên tiếng Trung|pic=Xiao-Er-Jin.jpg|p2=Xiǎo'érjǐn|l4=Tiêu kinh|t4=消經|s4=消经|altname4=Xiaojing|xej3=شِيَوْ دٍ|p3=Xiǎojīng|l3=Chữ của trẻ em (phụ)|t3=小經|s3=小经|altname3=Tiểu kinh|t2=小兒錦|picsize=300px|s2=小儿锦|altname=Tiểu nhi cẩm|showflag=xej|xej=شِيَوْ عَر دٍ|mi={{IPAc-cmn|x|iao|3|.|er|2|.|j|ing|1}}|zh-dungan=Щёрҗин|l=Chữ của trẻ em|p=Xiǎo'érjīng|t=小兒經|s=小儿经|piccap=A [[Chinese language|Chinese]]-[[Arabic]]-Xiaoerjing dictionary from the early days of the [[China|People's Republic of China]]|p4=Xiāojīng}}
[[Tập tin:Book-in-Xiaoerjing.png|phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent]] năm 1899 ]]
'''Tiểu nhi kinh''' hoặc ở dạng rút gọn của nó, '''Tiểu kinh''', nghĩa là "hệ chữ thiếu nhi" hoặc "hệ chữ nhỏ" ("hệ chữ nguyên bản" đề cập đến chữ Ba Tư-Ả Rập; [[Chữ Hán giản thể|giản thể]]: 本经; [[Chữ Hán phồn thể|phồn thể]]: 本經; [[Bính âm Hán ngữ|bính âm]]: ''Běnjīng,'' Xiao'erjing: {{Lang|zh-Arab|بٌکٍْ}}; Dungan: Бынҗин, {{Lang|dng-Latn|Вьnⱬin}}), là hệ chữ viết các phương ngôn Hán ngữ như [[Quan thoại|tiếng Quan thoại]] (đặc biệt là phương ngữ Lan Ngân, Trung Nguyên và Đông Bắc
Tiểu nhi kinh được viết từ phải sang trái, như các hệ thống chữ viết khác sử dụng chữ Ba Tư-Ả Rập. Hệ thống chữ viết Tiểu nhi kinh không giống so với các hệ thống chữ viết dựa trên chữ Ả Rập khác ở chỗ tất cả các nguyên âm, dài và ngắn, được đánh dấu rõ ràng mọi lúc với các dấu phụ tiếng Ả Rập, không giống như một số hệ chữ viết khác dựa trên chữ Ả Rập như Uyghur Ereb Yéziqi sử dụng đầy đủ chữ cái và không có dấu phụ để đánh dấu các nguyên âm ngắn. Điều này làm cho nó trở thành một [[abugida]] thực sự. Cả hai thực tiễn này trái ngược với thực tiễn bỏ qua các nguyên âm ngắn trong phần lớn các ngôn ngữ sử dụng chữ Ả Rập (như [[tiếng Ả Rập]], [[tiếng Ba Tư]] và [[tiếng Urdu]]
== Danh pháp ==
Tiểu nhi kinh không có một tên tiêu chuẩn duy nhất. Ở [[Sơn Tây]], [[Hà Bắc]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Sơn Đông]], phía đông [[Thiểm Tây]] và cả [[Bắc Kinh]], [[Thiên Tân]] và các [[Đông Bắc Trung Quốc|tỉnh Đông Bắc]], hệ chữ này được gọi là "Xiǎo'érjīng", khi rút ngắn thành "Xiǎojīng" hoặc "Xiāojīng" (sau này là "Xiāojīng" "Có nghĩa là" xem xét "trong các khu vực nói trên). Ở [[Ninh Hạ]], [[Cam Túc]], [[Nội Mông]], [[Thanh Hải]], phía tây [[Thiểm Tây]] và các [[Tây Bắc Trung Quốc|tỉnh Tây Bắc]], hệ chữ được gọi là "Xiǎo'érjǐn". Người Đông Hương gọi nó là "chữ Đông Hương" hay "chữ Hồi Hồi"; người Salar gọi nó là "chữ Salar"; người Dungan của Trung Á đã sử dụng một biến thể của Tiểu nhi kinh được gọi là "chữ Hồi", trước khi được tạo ra để từ bỏ chữ viết Ả Rập cho chữ [[Bảng chữ cái Latinh|Latin]] và [[Bảng chữ cái Kirin|Cyrillic]]
== Nguồn gốc ==
Kể từ khi [[Hồi giáo|đạo Hồi]] xuất hiện vào thời [[nhà Đường]] (bắt đầu từ giữa thế kỷ thứ 7), nhiều người nói tiếng Ả Rập hoặc [[Tiếng Ba Tư|tiếng Ba Tư đã]] di cư vào Trung Quốc. Hàng thế kỷ sau, những dân tộc này đã đồng hóa với người [[Người Hán|Hán]] bản địa, tạo thành dân tộc Hồi ngày nay. Nhiều sinh viên Hồi giáo Trung Quốc đã tham dự [[
== Sử dụng ==
Tiểu nhi kinh có thể được chia thành hai bộ, "hệ thống nhà thờ Hồi giáo" và "hệ thống nhật dụng". "Hệ thống nhà thờ Hồi giáo" là hệ thống được sử dụng bởi các học sinh và [[imam]] trong các [[Thánh đường Hồi giáo|nhà thờ Hồi giáo]] và [[
Tiểu nhi kinh được sử dụng chủ yếu bởi người Hồi giáo không thể đọc chữ Hán. Nó không hoàn hảo do các yếu tố khác nhau. Các phương ngữ tiếng Hán khác nhau sẽ đòi hỏi nhiều mô tả khác nhau với Tiểu nhi kinh. Tiểu nhi kinh không thể hiển thị các [[thanh điệu]] có trong tiếng Trung, các âm cuối không thể phân biệt được, tức là [[Tây An|xi'an]] và xian.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=90CN0vtxdY0C&pg=PA51&dq=chinese+arabic+alphabet+xiaoerjin&hl=en&ei=UcYPTcqLB4aBlAeL0pSADA&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=3&ved=0CDgQ6AEwAg#v=onepage&q&f=false|title=Familiar strangers: a history of Muslims in Northwest China|last=Jonathan Neaman Lipman|publisher=University of Washington Press|year=2004|isbn=0-295-97644-6|location=Seattle|page=51|pages=|access-date=2010-11-28}}</ref> Tiểu nhi kinh đơn giản hơn nhiều so với các chữ Hán dùng cho cho tiếng Hán.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=3CUsAQAAIAAJ&q=17+Use+of+Xiaoerjing+script+Some+Islamic+manuscripts,+particularly+those+where+parts+of+the+original+text+and+interpretations++To+transliterate+Chinese+into+Arabic+script+was+easier+than+writing+characters+for+some+Chinese+Muslims&dq=17+Use+of+Xiaoerjing+script+Some+Islamic+manuscripts,+particularly+those+where+parts+of+the+original+text+and+interpretations++To+transliterate+Chinese+into+Arabic+script+was+easier+than+writing+characters+for+some+Chinese+Muslims&hl=en&ei=2MYPTbOBI4P7lwfgpqjeCw&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCUQ6AEwAA|title=World survey of Islamic manuscripts. 4. (Supplement
=== Cách sử dụng hiện đại ===
Trong những năm gần đây, việc sử dụng Tiểu nhi kinh sắp bị biến mất do nền kinh tế đang phát triển của [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] và sự cải thiện giáo dục chữ Hán ở các vùng nông thôn của Trung Quốc. Các chữ Hán cùng với [[bính âm]] Hán ngữ kể từ đó đã thay thế Tiểu nhi kinh. Từ giữa những năm 1980, đã có rất nhiều công việc mang tính học thuật được thực hiện trong và ngoài Trung Quốc liên quan đến Tiểu nhi kinh. Nghiên cứu tại chỗ đã được tiến hành và người dùng Tiểu nhi kinh đã được phỏng vấn. Các tài liệu viết và in của Tiểu nhi kinh cũng được thu thập bởi các nhà nghiên cứu, những tài liệu tại [[Đại học Nam Kinh]] là toàn diện nhất. Machida Kazuhiko đang dẫn đầu một dự án ở Nhật Bản liên quan đến Tiểu nhi kinh.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=IfFtAAAAMAAJ&q=(Xiaoerjin+is+an+Arabic-Persian+alphabetic+transcription+of+the+Chinese+language+,+created+and+used+by+Chinese+Muslims,+who+were+often+illiterate+in+Chinese+%E2%80%94+see+on+this+matter+the+project+led+by+Machida+Kazuhiko,+in+Japan&dq=(Xiaoerjin+is+an+Arabic-Persian+alphabetic+transcription+of+the+Chinese+language+,+created+and+used+by+Chinese+Muslims,+who+were+often+illiterate+in+Chinese+%E2%80%94+see+on+this+matter+the+project+led+by+Machida+Kazuhiko,+in+Japan&hl=en&ei=aMYPTe7sO8P_lgeo5_H9Bw&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCcQ6AEwAA|title=Central Eurasian Reader: a biennial journal of critical bibliography and epistemology of Central Eurasian Studies, Volume 1|last=Stéphane A. Dudoignon|publisher=Schwarz|year=2008|isbn=3-87997-347-4|location=|page=12|pages=|access-date=2010-11-28}}</ref> Sách được in trong Tiểu nhi kinh.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=UUsKAQAAMAAJ&q=of+Chinese+in+its+various+regional+dialects.+Although+its+use+is+declining+in+today's+educational+environment,+books+in+xiaoerjin+continue+to+be+reprinted,+while+a+translation+of+the+Quran+into+Chinese+and&dq=of+Chinese+in+its+various+regional+dialects.+Although+its+use+is+declining+in+today's+educational+environment,+books+in+xiaoerjin+continue+to+be+reprinted,+while+a+translation+of+the+Quran+into+Chinese+and&hl=en&ei=uvIrTfiYHIL-8AaloPn7CA&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCYQ6AEwAA|title=Religion in communist lands, Volume 31|last=Centre for the Study of Religion and Communism|publisher=Centre for the Study of Religion and Communism|year=2003|isbn=|location=|page=14|pages=|access-date=2010-11-30}}</ref> Trong tiếng Ả Rập Qur'ans, chú thích Tiểu nhi kinh được sử dụng để giúp phụ nữ đọc.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=rv0iAQAAIAAJ&q=Meanings+were+written+in+Xiaoerjin+under+every+line+in+the+women's+Qur'an).+With+the+passing+away+of+older+generations,+we+risk+losing+this+knowledge+forever.+A+number+of+women's+mosques+have+in+their+possession+prized+teaching&dq=Meanings+were+written+in+Xiaoerjin+under+every+line+in+the+women's+Qur'an).+With+the+passing+away+of+older+generations,+we+risk+losing+this+knowledge+forever.+A+number+of+women's+mosques+have+in+their+possession+prized+teaching&hl=en&ei=8_IrTfuzN8GC8gaghsWMCQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCUQ6AEwAA|title=Encyclopedia of women & Islamic cultures, Volume 1|last=Suad Joseph, Afsaneh Najmabadi|publisher=Brill|year=2003|isbn=90-04-13247-3|location=|page=126|pages=|access-date=2010-11-30}}</ref> Tiểu nhi kinh được sử dụng để giải thích các thuật ngữ nhất định khi được sử dụng làm chú thích.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=DzwuAQAAIAAJ&q=xiaoerjing&dq=xiaoerjing&hl=en&ei=KvIrTe2GG8Wt8AaTtbWnCQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=11&ved=0CFgQ6AEwCg|title=The Iranian journal of international affairs, Volume 12|last=Daftar-i Muṭālaʻāt-i Siyāsī va Bayn al-Milalī (Iran)|publisher=Institute for Political and International Studies|year=2000|isbn=|location=|page=42|pages=|access-date=2010-11-30}}</ref> Tiểu nhi kinh cũng được sử dụng để viết Qurans tiếng Hán.<ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=zqslAQAAIAAJ&q=Elle+est+en+net+recul+aujourd'hui+du+fait+de+la+g%C3%A9n%C3%A9ralisation+de+l'enseignement,+des+ouvrages+dans+cette+transcription+sont+toutefois+r%C3%A9imprim%C3%A9s,+et+une+traduction+du+Coran+en+chinois+et+en+xiaoerjin+a+vu+le+jour+en+1995+(28&dq=Elle+est+en+net+recul+aujourd'hui+du+fait+de+la+g%C3%A9n%C3%A9ralisation+de+l'enseignement,+des+ouvrages+dans+cette+transcription+sont+toutefois+r%C3%A9imprim%C3%A9s,+et+une+traduction+du+Coran+en+chinois+et+en+xiaoerjin+a+vu+le+jour+en+1995+(28&hl=en&ei=YP0rTb-lCIL58Aab39mPCQ&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=1&ved=0CCUQ6AEwAA|title=Archives de sciences sociales des religions, Volume 46, Issues 113–116|last=|publisher=Centre national de la recherche scientifique.|year=2001|isbn=|location=|page=25|pages=|access-date=2010-11-30}}</ref><ref name="VersteeghEid2005">{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=SuNiAAAAMAAJ&pg=PA381|title=Encyclopedia of Arabic Language and Linguistics: A-Ed|last=Kees Versteegh|last2=Mushira Eid|publisher=Brill|year=2005|isbn=978-90-04-14473-6|pages=381–}}</ref>
Một [[Đại Xưởng]] Hồi Imam, Ma Zhenwu, đã viết một bản dịch Qur'an sang tiếng Hán bao gồm các chữ Hán và Tiểu Nhi Kinh.<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Garnaut|first=Anthony|last2=|first2=|date=March 2006|title=The Islamic Heritage in China: A General Survey|url=http://www.muslimheritage.com/article/islamic-heritage-china|journal=China Heritage Newsletter|volume=|issue=5|pages=|doi=|access-date=}}</ref>
== Bảng chữ cái ==
Hàng 956 ⟶ 955:
== Thí dụ ==
Điều 1 của [[Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền|Tuyên ngôn Quốc tế về nhân quyền]] ở Tiểu nhi kinh, chữ Hán giản thể và phồn thể, Bính âm hán ngữ và tiếng Việt:
* Tiểu nhi kinh (hình ảnh): [[File:Xiaoerjing-Ekzemplafrazo.svg|500x500px]]
* Tiểu nhi kinh ([[Unicode]] {{Rtl-lang|ar|﴿ژٍّ شٍ عَر ذِيِوْ، ذَىْ طٌيًا حْـ ٿُوًالِ شْا ءِلُوُ پٍْدْع。 تَمٍ فُيِوْ لِسٍْ حْـ لِيْاسٍ، بٍْ ىٍْ ءِ سِْودِ قُوًاسِ دْ كٍْشٍ خُسِيْا دُوِدَىْ。﴾}} فيو لس ح لياس {{Rtl-lang|ar|﴿ژٍّ شٍ عَر ذِيِوْ، ذَىْ طٌيًا حْـ ٿُوًالِ شْا ءِلُوُ پٍْدْع。 تَمٍ فُيِوْ لِسٍْ حْـ لِيْاسٍ، بٍْ ىٍْ ءِ سِْودِ قُوًاسِ دْ كٍْشٍ خُسِيْا دُوِدَىْ。﴾}} دودى.(
* [[Chữ Hán giản thể|Giản thể]]: {{Lang|zh-Hans|「人人生而自由,在尊严和权利上一律平等。他们赋有理性和良心,并应以兄弟关系的精神互相对待。」}}
* [[Chữ Hán phồn thể|Phồn thể]]: {{Lang|zh-Hant|「人人生而自由,在尊嚴和權利上一律平等。他們賦有理性和良心,並應以兄弟關係的精神互相對待。」}}
* [[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]]
* [[Tiếng việt]]: "Tất cả mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng về phẩm cách và quyền lợi, có lý trí và lương tri và nên đối xử với nhau trong tình anh em."
== Xem thêm ==
Hàng 974 ⟶ 972:
* Aljamiado
* Arebica
* Bảng chữ cái Ả Rập Uyghur
== Tham khảo ==
Hàng 992 ⟶ 990:
* [http://sinoglot.com/blog/2011/02/xiaoerjin/ Xiao’erjin is not quite Pinyin] – a blog about Xiao'erjing and related issues
* [http://phonemica.net/xiaoerjing/index.php Chinese Pinyin to Xiao'erjing Online Conversion Tool]
[[Thể loại:
[[Thể loại:Bảng chữ cái Ả Rập]]
[[Thể loại:Bài viết có chữ Hán phồn thể]] [[
[[
|