Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bác Nhĩ Tế Cát Đặc phế hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 4:
| tước vị = [[Thuận Trị Đế]] [[Hoàng hậu]]
| tước vị thêm =
| hình = BátBác Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu.jpg
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Hoàng hậu]] [[nhà Thanh|Đại Thanh]]
Dòng 39:
}}
 
'''BátBác Nhĩ Tề Cát Đặc Phế hậu''' ([[chữ Hán]]: 博爾濟吉特废后), còn gọi '''Thanh Thế Tổ Phế hậu''' (清世祖废后) hoặc '''Phế hậu Tĩnh phi''' (废后静妃), nguyên phối và là [[Hoàng hậu]] đầu tiên của [[Thanh Thế Tổ]] Thuận Trị Đế.
 
Theo lịch sử Hoàng gia [[nhà Thanh]], bà là vị Hoàng hậu đầu tiên được phong sau khi nhập quan, và cũng là người đầu tiên được hưởng quy chế lễ đại hôn khi thành thân với Hoàng đế, tức được kiệu đưa vào cung qua [[Đại Thanh môn]], và bà cũng là một trong những Hoàng hậu có xuất thân cao nhất của triều đại này. Vì các Hoàng đế nhà Thanh về sau đa phần nối ngôi khi trưởng thành, từ lâu đã có [[Phúc tấn]], vì vậy những Hoàng hậu từ đại hôn như bà cũng không nhiều, từ sau chỉ có: [[Hiếu Thành Nhân hoàng hậu|Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu]], [[Hiếu Triết Nghị hoàng hậu|Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu]] cùng [[Hiếu Định Cảnh hoàng hậu|Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu]] mà thôi.
Dòng 46:
 
== Xuất thân cao quý ==
Phế hậu có họ rất phổ biến của người [[Mông Cổ]] là [[Bột Nhi Chỉ Cân|BátBác Nhĩ Tề Cát Đặc]], còn phiên gọi ['''Bác Nhĩ Tế Cẩm thị'''; 博尔济锦氏], bà xuất thân từ nhóm gia tộc thống lĩnh của bộ tộc [[Khoa Nhĩ Thấm]].
 
Các dòng họ ''"BátBác Nhĩ Tề Cát Đặc thị"'' tại Mông Cổ có thể chia ra ở nhiều bộ tộc, nhưng đại đa số đều là thủ lĩnh của bộ tộc đó, gia tộc của Khoa Nhĩ Thấm cũng như vậy. Gia tộc của Phế hậu nhiều đời làm [[Bối lặc]] ở vùng đất Khoa Nhĩ Thẩm, ngày nay là khu vực tỉnh [[Nội Mông Cổ]]. Dòng dõi BátBác Nhĩ Tề Cát Đặc thị của Khoa Nhĩ Thấm nguyên là hậu duệ trực hệ của [[Chuyết Xích Cáp Tát Nhi]], em trai cùng mẹ của [[Thành Cát Tư Hãn]]. [[Thanh sử cảo]] cùng sách đời Thanh không ghi lại tên thật của bà, nhưng căn cứ theo tập hồ sơ tên ''[[Thanh nội bí thư viện Mông Cổ văn đương án hối biên Hán dịch]]'' (清内秘书院蒙古文档案汇编汉译), phát hiện ra bà có thể có tên là '''Ngạch Nhĩ Đức Ni Bổn Ba''' (额尔德尼本巴<sup>Erdeni Bumba</sup>), trong đó [Erdeni] có nghĩa là trân bảo, còn [Bumba] là một loại [[bình]] sử dụng trong [[Phật giáo Tây Tạng]].
 
Tổ phụ của Phế hậu là Trung thân vương [[Trại Tang]] (宰桑), thân phụ của [[Chiêu Thánh Hoàng thái hậu|Hiếu Trang Hoàng thái hậu]], mẹ sinh của [[Thuận Trị Đế]]. Sau khi Thuận Trị Đế lên ngôi, Khoa Nhĩ Thẩm bộ tộc được thiện đãi, chia ra làm nhiều phân nhánh và thừa hưởng các tước [Hòa Thạc Thân vương; 和硕亲王] thế tập truyền đời. Cha của Phế hậu là là Trác Lễ Khắc Đồ Thân vương [[Ngô Khắc Thiện]] (吴克善), anh trai cùng mẹ của Chiêu Thánh Thái hậu, được cai quản vùng [[Horqin Tả Dực Trung]] và tạo nên một phân nhánh lớn ở đây. Ngoài ra, một người em trai của cha bà, Sát Hãn, chính là tổ phụ của [[Hiếu Huệ Chương hoàng hậu]].
Dòng 56:
== Hoàng hậu Đại Thanh ==
=== Đại hôn nhập cung ===
Năm Thuận Trị thứ 8 ([[1651]]), ngày [[17 tháng 1]] (âm lịch), BátBác Nhĩ Tế Cẩm thị nhập cung cử hành đại hôn với Thuận Trị Đế. Đại hôn của bà và Thuận Trị Đế vốn được sắp đặt từ lâu bởi Nhiếp Chính vương [[Đa Nhĩ Cổn]], người có thực quyền vào thời kì đầu của Thuận Trị, và đã mất trước khi đại hôn lễ được chính thức cử hành.
 
Ngày [[13 tháng 8]] (tức ngày [[27 tháng 9]] dương lịch) cùng năm, Thuận Trị Đế tuyên bố đại hôn, tuyên cử hành đại điển sách lập [[Hoàng hậu]]<ref>《世祖章皇帝實錄》卷之五十二:順治八年。辛卯。春正月。……○乙丑。 上初聘科爾沁國卓禮克圖親王吳克善女為后。至是卓禮克圖親王親送至京。</ref><ref>《世祖章皇帝實錄》卷之五十九:順治八年。辛卯。八月。……○戊午。冊立科爾沁國卓禮克圖親王吳克善女為皇后。</ref><ref>[http://www.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslszcsl/201311/t20131120_846565.shtml 清实录顺治朝实录-卷之五十九]: ○戊午。册立科尔沁国卓礼克图亲王吴克善女为皇后。是日质明、设皇后仪仗于卓礼克图亲王邸。设黄案。一于院中。一于东侧。以受册宝盝、置中黄案。皇上卤簿、全设太和殿前。设黄案一于殿中。置册宝彩亭二、于太和门外阶下。内院、礼部官、俱朝服。以次捧册宝由中道入置殿中黄案上。上朝服。出御太和殿。视册宝毕。内院官捧册宝授册封使臣使臣跪受。自殿中、由中道捧出礼部官前导。至太和门外置册宝各一彩亭。校尉举册亭在前宝亭在后。由协和门出诣皇后邸。是日蚤、先遣两亲王。奏请皇太后至位育宫。皇太后乘辇出宫。设仪仗。作乐至协和门。皇太后仪仗停候。皇太后辇由中道入。上出宫、步迎至太和门内。皇太后由太和殿入宫。册封使臣既至皇后邸卓礼克图亲王等朝服出迎置册宝彩亭于门外皇后同母妃及格格等朝服迎于院中序立。内院礼部官、捧册宝由中道入置东侧黄案上。读册内院官、于东侧西向立、读册宝文毕以册宝授女官二女官跪受献皇后皇后跪受授侍立女官。女官跪受置中黄案上。皇后兴。望阙行六拜三跪三叩头礼毕。皇后升辇。女官捧册宝盝、仍置彩亭内仪仗鼓乐前导。至协和门。仪仗停止。二女官捧册宝前行。皇后辇。由中道入。至太和殿阶下。皇后降辇。由中道入宫。和硕亲王以下有顶带官员以上悉朝服。集朝会所。固伦公主、和硕福金以下、一品命妇以上悉集宫内。巳刻礼部堂官奏请上御中和殿上出御殿多罗郡王以上、于太和殿阶上立。多罗贝勒阶下立。固山贝子以下、有顶带官员以上、俱于太和殿丹墀内排立。上率诸王入宫。于皇太后前。行三跪九叩头礼毕。上复御中和殿。诸王出立殿外阶上。皇后率诸王妃、朝见皇太后。行六拜三跪三叩头礼毕。还宫。诸王妃入侍皇太后。上出御太和殿赐诸王、及察哈尔额驸阿布鼐亲王、土谢图亲王、卓礼克图亲王等、并贝勒、文武群臣宴。宴毕。上回宫皇太后乘辇还宫。上送至太和门内、乃还。皇后册文曰、朕惟乘乾御极、首奠坤维。弘业凝庥、必资内辅义取作嫔于京室。礼宜正位于中宫。咨尔博尔济锦氏、乃科尔沁国卓礼克图亲王吴克善之女也。毓秀懿门。钟灵王室。言容纯备、行符图史之规。矩度幽闲、动合安贞之德。兹仰承皇太后懿命、册尔为皇后。其益崇壸范。肃正母仪。奉色养于慈闱。懋本支于奕世。钦哉。宝文曰。皇后之宝。</ref>.