Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trại Tang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Phả hệ: replaced: thứ 2 của → thứ hai của, thứ 5 của → thứ năm của using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Trại Tang''' ([[chữ Hán]]: 寨桑; ? - ?) hay '''Tể Tang''' (宰桑) là một [[Bối lặc]] của bộ tộc [[Khoa Nhĩ Thấm]], [[Mông Cổ]], đồng thời là ngoại thích nổi tiếng thời [[Hậu Kim]] và thời kỳ đầu của [[nhà Thanh]].
 
Là thông gia quan trọng của hoàng tộc [[Ái Tân Giác La]], ông có quan hệ với nhiều nhân vật nổi tiếng. Ông là huynh trưởng của [[Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu]] - [[Hoàng hậu]] duy nhất của [[Hoàng Thái Cực]]; thân phụ của [[Hiếu Trang Hoàng Thái hậu|Hiếu Trang Văn Hoàng hậu]] và [[Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi|Mẫn Huệ Cung Hòa Nguyên phi]] - hai vị [[phi tần]] của Hoàng Thái Cực. Ngoài ra còn là ông ngoại của [[Thuận Trị|Thuận Trị Đế]]; ông nội của [[Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu|Bác Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu]] và là ông cố nội của [[Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu]] - hai vị Hoàng hậu của Thuận Trị Đế.
 
== Thân thế ==
Trại Tang xuất thân từ quý tộc [[Bột Nhi Chỉ Cân|Bác Nhĩ Tề Cát Đặc thị]], thuộc Khoa Nhĩ Thấm, Mông Cổ. Ông là hậu duệ trực hệ của [[Chuyết Xích Cáp Tát Nhi]] - em trai ruột của [[Thành Cát Tư Hãn]]. Vào đầu thời nhà Thanh, ghisử chépsách không thậtghi sự đủchép đầy đủ, theo nhiều nhìn nhận thìđịnh cho rằng dòng dõi của Trại Tang có thể là một phân nhánh của Khoa Nhĩ Thẩm khi ấy.
 
Tổ phụ của Trại Tang là [[Nạp Mục Tắc]] (纳穆塞), có tước Bối lặc truyền đời. Con trai Nạp Mục Tắc, tên [[Mãng Cổ Tư]] (莽古斯), cũng chính là cha của Trại Tang và [[Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu]] (Hoàng hậu của [[Hoàng Thái Cực]]), kế vị tước Bối lặc. Sử sách không đề cập mẹ của Trại Tang, nhưng khả năng cao ông và Hiếu Đoan Hoàng hậu là anh em cùng cha khác mẹ. Mẹ Hiếu Đoan Hoàng hậu là [[Khoa Nhĩ Thấm Đại Phi]], sau khi Mãng Cổ Tư chếtmất thì tái giá lấy con trai Trại Tang, sinh [[Kính Hiếu Nghĩa Hoàng hậu]] (vợ của [[Đa Nhĩ Cổn]]). Người này không thể là mẹ của Trại Tang, vì không lý nào bộ tộc lại cho phép bà nội và cháu lấy nhau như vậy.
 
Về sau, Trại Tang lên ngôi Bối lặc Khoa Nhĩ Thấm, trở thành thông gia thân thiết của triều đình [[Hậu Kim]] và [[nhà Thanh]].
Dòng 19:
== Gia đình ==
 
* Thân phụ: [[Mãng Cổ Tư]], sau được truy phong '''Hòa Thạc Phúc Thân vương''' (和硕福亲王).
* ĐíchKế mẫu: [[Khoa Nhĩ Thấm Đại phi]], sau được truy phong '''Hòa Thạc Phúc phi''' (和硕福妃). Tái giá lấy [[Sách Nạp Mộc]] - con trai Trại Tang.
* Anh chị em:
** [[Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu]] -, Hoàng hậu duy nhất của [[Hoàng Thái Cực]].
* Phối ngẫu: [[Khoa Nhĩ Thấm Thứ phi]], sau được truy phong '''Hòa Thạc Hiền phi''' (和硕贤妃).
* Con trai:
 
*# Trác Lễ Khác Đồ Thân vương [[Ô Khắc Thiện]] (乌克善), còn gọi là Ngô Khắc Thiện (吴克善).;
*# Cố Sơn Bối tử [[Sát Hãn]] (察罕).;
*# Khoa Nhĩ Thấm Quận vương [[Tác Nặc Mộc|Sách Nạp Mộc]] (索诺木), còn xưng là Ôn Đô Nhĩ Thân vương (温都尔亲王).;
*# Đạt Nhĩ Hán Ba Đồ Lỗ Thân vương [[Mãn Châu Tập Lễ]] (满珠习礼), cướilấy Hòa Thạc Công chúa - con gái của [[Nhạc Thác]], con nuôi của [[Hoàng Thái Cực]].
* Con gái:
 
** [[Hiếu Trang Hoàng Thái hậu|Hiếu Trang Văn Hoàng hậu]] - phi tần của Hoàng Thái Cực;
**# [[HảiHiếu LanTrang Châu|MẫnHoàng HuệThái Cunghậu|Hiếu HòaTrang NguyênVăn phiHoàng hậu]] -, phi tần của Hoàng Thái Cực.;
**# [[HiếuHải TrangLan HoàngChâu|Mẫn TháiHuệ hậu|HiếuCung TrangHòa VănNguyên Hoàng hậuphi]] -, phi tần của Hoàng Thái Cực;.
* Cháu nội:
** Cháu nội trai:
***# Trác Lý Khắc Đồ Thân vương [[Bật Nhĩ Tháp Cáp Nhĩ]], con trai Ô Khắc Thiện;
***# Trấn Quốc công [[Xước Nhĩ Tế]] (綽爾濟), con trai Sát Hãn;
***# Khoa Nhĩ Thấm Quận vương [[Kỳ Tháp Đặc]], con trai của Sách Nạp Mộc, cướilấy [[Cố Luân Tĩnh Đoan Trưởng Công chúa]].;
***# Đạt Nhĩ Hán Thân vương [[Hòa Tháp]] (和塔), con trai kế tự của Mãn Châu Tập Lễ.
** Cháu nội gái:
***# [[Bác Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu|Bác Nhĩ Tề Cát Đặc Phế hậu]], con gái Ô Khắc Thiện, Hoàng hậu đầu tiên của [[Thuận Trị Đế]];
***#[[Kính Hiếu Nghĩa Hoàng hậu|Bác Nhĩ Tề Cát Đặc thị]], con gái Sách Nạp Mộc, sau là [[Phúc tấn|Đích phúc tấn]] của [[Đa Nhĩ Cổn]], được truy phong '''Kính Hiếu Nghĩa Hoàng hậu'''.;
***# Đạt Triết (達哲), con gái của Sách Nạp Mộc, sau là [[Phúc tấn|Kế phúc tấn]] của [[Đa Đạc]].;
***# [[Điệu phi (Thanh Thế Tổ)|Điệu phi]] Bác Nhĩ Tề Cát Đặc thị, con gái Mãn Châu Tập Lễ, phi tần của Thuận Trị Đế.;
***# Bác Nhĩ Tề Cát Đặc thị, con gái Mãn Châu Tập Lễ, sau là [[Phúc tấn|Kế phúc tấn]] của [[Thạc Tắc]].
* Cháu ngoại:
 
** [[Cố Luân Ung Mục Trưởng Công chúa]];
**# [[Cố Luân ThụcUng TuệMục Trưởng Công chúa]];
**# [[Cố Luân ĐoanThục HiếnTuệ Trưởng Công chúa]];
**# [[Cố Luân UngĐoan MụcHiến Trưởng Công chúa]];
**# [[Thuận Trị Đế]].
* Cháu cố:
** [[Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu]], con gái của Xước Nhĩ Tế, Hoàng hậu thứ hai của Thuận Trị Đế;
** [[Thục Huệ phi]], con gái của Xước Nhĩ Tế, phi tần của Thuận Trị Đế;
**[[Hòa Thạc Cung Khác Trưởng Công chúa]];
** Dụ Hiếu Thân Vương [[Phúc Toàn]];
** Cung Thân vương [[Thường Ninh (Thân vương)|Thường Ninh]];
**[[Khang Hi|Khang Hi Đế]].
 
**# [[Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu]], con gái của Xước Nhĩ Tế, Hoàng hậu thứ hai của Thuận Trị Đế;
=== Phả hệ ===
**# [[Thục Huệ phi]], con gái của Xước Nhĩ Tế, phi tần của Thuận Trị Đế;
**# [[Hòa Thạc Cung Khác Trưởng Công chúa]];
**# Dụ Hiếu Thân Vương [[Phúc Toàn]];
**# Cung Thân vương [[Thường Ninh (Thân vương)|Thường Ninh]];
**# [[Khang Hi|Khang Hi Đế]].
 
=== Phả hệ ===
* {{Color sample|#FFFF00}} - Hậu phi - thê thiếp của Hoàng Đế
* {{Color sample|#FFD700}} - Phúc tấn, Phu nhân - thê thiếp của Tông thất