Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tát Đỉnh Đỉnh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 42:
}}
 
'''Tát Đỉnh Đỉnh''' ({{zh|s=萨顶顶|t=薩頂頂|p=Sà Dǐngdǐng}}, tên khai sinh '''Chu Bằng''' ({{zh|s=周鹏|t=周鵬
|p=Zhōu Péng}}); [[23 tháng 12]] năm [[1979]]<ref>[http://mp.weixin.qq.com/s/JahVpfENNcxDMrMiQbtIPQ 猴赛雷侦探·从假唱到名字、年龄和身世,萨顶顶这是实力诠释什么叫人生如戏全靠演技啊!]</ref>) là một ca sĩ và nhạc sĩ nhạc dân gian Trung Quốc. Mang trong mình hai dòng máu Hán và Mông Cổ, cô có khả năng hát bằng [[tiếng Anh]], [[tiếng Mông Cổ]], tiếng [[Quan thoại]], [[tiếng Phạn]], [[tiếng Tạng chuẩn|tiếng Tây Tạng]] và cả ngôn ngữ hiếm [[Tiếng Laghu|Laghu]]<ref name="stewardtele">{{Chú thích web| url =http://www.telegraph.co.uk/culture/music/3556865/Why-Sa-Dingding-has-China-in-her-hand.html | title =Why Sa Dingding has China in her hand | accessdate = ngày 5 tháng 4 năm 2009 | last =Steward | first =Sue | publisher=The Daily Telegraph | date = ngày 18 tháng 7 năm 2008}}</ref><ref name="cnnasia">{{Chú thích web| url =http://www.cnn.com/2008/WORLD/asiapcf/09/09/ta.dingding/index.html#cnnSTCText | title =Sa Dingding: China's New Age chanteuse | accessdate = ngày 5 tháng 4 năm 2009 | publisher=[[CNN]] | date = ngày 23 tháng 9 năm 2008}}</ref>. Cô được giới truyền thông ở Anh và các nước châu Âu biết tới như một trong những ngôi sao đại chúng của Đại lục giành được thành công ở tầm quốc tế.