Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải quân Nga”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Xuống 1 dòng thành đoạn mới Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 22:
|march= "''Экипаж—Одна семья''" ({{lang-vi|"Gia đình Thủy thủ-Một"}})
|mascot=
|equipment=1 [[tàu sân bay]] <br> 1 [[tàu chiến-tuần dương]] <br> 3 [[tàu tuần dương]] 15 [[tàu khu trục]] <br> 10 [[tàu frigate]] <br> 81 [[tàu corvette]] <br> 2026 [[tàu đổ bộ xe tăng]] <br> 32 [[tàu đổ bộ]] <br> 15 tàu chuyên dụng - 41 [[tàu tuần tra]] <br> 46 [[tàu chống mìn]] <br> 3 tàu ngầm chuyên dụng - 64 [[tàu ngầm]]
|equipment_label=[[Danh sách tàu Hải quân Nga hoạt động|Đội tàu]]
|battles='''Trong Hải quân Nga''':
Dòng 75:
 
Hải quân Nga bị thiệt hại nặng nề kể từ khi [[Liên Xô tan rã]] do thiếu bảo trì, thiếu kinh phí và tác động tiếp theo đến việc đào tạo nhân sự và thay thế kịp thời thiết bị. Một trở ngại khác là do ngành công nghiệp đóng tàu trong nước của Nga bị suy giảm do khả năng xây dựng phần cứng hiện đại một cách hiệu quả. Một số nhà phân tích thậm chí còn nói rằng vì khả năng hải quân của Nga đã phải đối mặt với một sự sụp đổ "không thể đảo ngược" chậm nhưng chắc chắn.<ref>Jane's.com, [http://www.janes.com/news/defence/jdw/jdw090713_1_n.shtml Russian Navy facing 'irreversible collapse'] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20101028065736/http://www.janes.com/news/defence/jdw/jdw090713_1_n.shtml# |date=ngày 28 tháng 10 năm 2010 }}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.jamestown.org/programs/edm/single/?tx_ttnews[tt_news]=35646&cHash=7052eee93a|title=The Shifting Strategic Priorities of the Russian Navy|publisher=The Jamestown Foundation|accessdate=ngày 14 tháng 12 năm 2014|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20160213123426/http://www.jamestown.org/programs/edm/single/?tx_ttnews%5Btt_news%5D=32762&tx_ttnews%5BbackPid%5D=171&no_cache=1|archivedate=ngày 13 tháng 2 năm 2016|df=}}</ref> Một số nhà phân tích nói rằng sự tăng giá [[khí thiên nhiên|gas]] và dầu gần đây đã kích hoạt một loại phục hưng của Hải quân Nga do tăng quỹ sẵn có, điều này có thể cho phép Nga bắt đầu "phát triển năng lực hiện đại hóa".<ref>{{cite journal |last=Fedyszyn |first=Thomas R. |title=Renaissance of the Russian Navy? |magazine=[[Proceedings (magazine)|Proceedings]] |date=March 2013 |volume=138/3/1,309 |publisher=[[United States Naval Institute]] |url=http://www.usni.org/magazines/proceedings/2012-03/renaissance-russian-navy |issn=0041-798X |journal= |accessdate =ngày 8 tháng 8 năm 2012 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120730175841/http://www.usni.org/magazines/proceedings/2012-03/renaissance-russian-navy# |archive-date=ngày 30 tháng 7 năm 2012 |dead-url=no |df=dmy-all }}</ref> Vào tháng 8 năm 2014, Bộ trưởng Quốc phòng [[Sergei Shoigu]] nói rằng khả năng hải quân Nga sẽ được củng cố bằng vũ khí và trang thiết bị mới trong vòng 6 năm tới nhằm đáp ứng với việc triển khai [[NATO]] ở [[Đông Âu]] và những diễn biến gần đây ở [[Ukraina]].<ref name="reuters.com">[http://www.washingtontimes.com/news/2014/aug/20/russia-vows-naval-expansion-to-counter-nato-move-i/ "Russia vows naval expansion to counter NATO; move in response to Ukraine tensions"] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20140821153357/http://www.washingtontimes.com/news/2014/aug/20/russia-vows-naval-expansion-to-counter-nato-move-i/# |date=ngày 21 tháng 8 năm 2014 }}, ''[[Washington Times]]'' (ngày 20 tháng 8 năm 2014)</ref>
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}