Khác biệt giữa bản sửa đổi của “NCT 2020 Resonance Pt. 1”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “'''''NCT 2020 Cộng hưởng Pt. 1''''' (còn được gọi đơn giản là '''''Resonance Pt. 1''''' ) là phần đầu tiên của album phòng thu thứ ha…” Thẻ: Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn Soạn thảo trực quan |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox album
| name = NCT 2020 Resonance Pt. 1
| type = studio
| artist = [[NCT (nhóm nhạc)|NCT]]
| cover = NCT 2020 Resonance Pt. 1 cover.jpg
| alt =
| caption = Bìa phiên bản nhạc số
| released = {{Start date|2020|10|12}}
| recorded = 2020
| studio = SM Studios, Seoul, Hàn Quốc
| length = 46:47
| language = {{hlist|Korean|English|Mandarin|Japanese}}
| genre = {{hlist|[[Hip hop music|Hip-hop]]|[[pop music|pop]]|[[R&B]]|[[Electronic dance music|EDM]]}}
| label = {{hlist|[[SM Entertainment|SM]]|[[Iriver Inc|Dreamus]]|[[Capitol Records|Capitol]]|[[Caroline Distribution|Caroline]]}}
| producer =
* [[Lee Soo-man]] (chỉ đạo)
* [[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]
* [[The Stereotypes]]
* [[Sonny J Mason]]
* [[Harvey Mason Jr.]]
* Moonshine
* Mike Daley
* Mitchell Owens
* minGtion
* [[Emile Ghantous]]
* [[Keith Hetrick]]
* [[Tracklacers|Steve Daly]]
* [[Alex Tanas]]
* [[Mark "Pelli" Pellizzer]]
* [[Simon Petrén]]
* Royal Dive
* David Wilson
* Douglas Paul Martung
* The Wavys
| prev_title = [[Awaken the World]]
| prev_year = 2020
| next_title =
| next_year =
| misc = {{Singles
| name = NCT 2020 Resonance Pt. 1
| type = studio
| single1 = Make A Wish (Birthday Song)
| single1date = 12 tháng 10 năm 2020
| single2 = From Home
| single2date = 19 tháng 10 năm 2020
}}
}}
'''''NCT 2020 Resonance Pt. 1''''' (còn được gọi đơn giản là '''''Resonance Pt. 1''''' ) là phần đầu tiên của album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc [[NCT (nhóm nhạc)|NCT]], một dự án nhóm không giới hạn dưới sự quản lý của SM Entertainment. Tương tự như bản phát hành trước đó của họ là ''[[NCT 2018 Empathy]]'', ''NCT 2020 Resonance'' là một phần của dự án "NCT 2020 "; đã chứng kiến tất cả các thành viên NCT hiện tại từ một số nhóm nhỏ hợp tác trong một bản phát hành dài hạn. Lần này, album có sự góp mặt của tất cả 21 thành viên từ ba nhóm nhỏ hiện tại của NCT; [[NCT 127]], [[NCT Dream]] và [[WayV]], đồng thời giới thiệu hai thành viên NCT mới, đó là Shotaro và Sungchan.<ref name= "2020 Announce ">{{Cite web|last=|first=|date=September 15, 2020|title=NCT 올해도 뭉친다..'NCT 2020' 10월 새 앨범 발매|url=https://entertain.v.daum.net/v/20200915095553238|url hỏng=live|archive-url=|archive-date=|access-date=September 15, 2020|website=Star News|language=ko}}</ref><ref name= "Naver NCT 2 ">{{cite web|url=https://entertain.naver.com/now/read?oid=311&aid=0001203322|title=NCT 2020, 10월 12일 출격 확정…新멤버 쇼타로·성찬까지 23명 참여[공식입장] |website=Xports News|date=September 20, 2020|language=ko}}</ref> Phần đầu tiên được phát hành vào ngày 12 tháng 10 năm 2020, với phần thứ hai được lên lịch phát hành vào tháng 11 cùng năm.
Để quảng bá cho album, "Make A Wish (Birthday Song)" và "From Home" lần lượt được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu tiên và thứ hai từ ''Resonance Pt. 1''
== Bối cảnh và phát hành ==
Vào ngày 15 tháng 9 năm 2020, có thông báo rằng tất cả các thành viên hiện tại của NCT sẽ tái hợp với tên gọi NCT 2020 sau album phòng thu đầu tiên của họ, ''NCT 2018 Empathy''
Theo lịch trình phát hành của album, một video ca nhạc ngắn cho "Déjà Vu" của NCT Dream đã được phát hành vào ngày 8 tháng 10 năm 2020 thông qua kênh Youtube của nhóm, với video âm nhạc cho "Misfit" của NCT U được phát hành một ngày sau đó.<ref>{{Cite web|last=|first=|date=|title=NCT DREAM 엔시티 드림 '무대로 (Déjà Vu;舞代路)' Track Video|url=https://www.youtube.com/watch?v=QyKe4VXDx5I|url hỏng=live|archive-url=|archive-date=|access-date=|website=}}<
==
Thành viên [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]] tiết lộ rằng các nhà sản xuất sẽ chịu trách nhiệm chọn bài hát và thành viên nào sẽ thu âm chúng.
Rapper kiêm ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Hàn Quốc Penomeco đồng sáng tác đĩa đơn chủ đạo của album "Make A Wish (Birthday Song). "
Nhóm NCT U cho "Make A Wish (Birthday Song)" bao gồm Taeyong, Doyoung, Jaehyun, Lucas, Xiaojun, Jaemin và Shotaro.
Các sub-unit của NCT từng phát hành một bài hát cho album: "Déjà Vu" cho NCT Dream
Nhóm đã biểu diễn "From Home" bao gồm Taeil, Kun, Yuta, Doyoung, Renjun, Haechan và Chenle, và được biểu diễn bằng 4 thứ tiếng - tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Quan Thoại và tiếng Nhật.
== Phát hành và quảng
Các
Hai đĩa đơn, "Make A Wish (Birthday Song)" và "From Home," đã được thông báo sẽ phát hành cùng với album, với cả hai bài hát đều do các
Video âm nhạc cho "From Home" được phát hành vào ngày 19 tháng 10, với một chương trình phát sóng trực tiếp đặc biệt với các thành viên, "Cozy Night From Home ", phát sóng một giờ trước khi phát hành video. <sup>[13]</sup> NCT U biểu diễn "From Home" lần đầu tiên tại ''M Countdown'' vào ngày 22 tháng 10.
==
Vào ngày 12 tháng 10 năm 2020, vài giờ trước khi phát hành album, nó đã được công bố ''NCT 2020 Resonance Pt.1'' đã thu được hơn 1,12 triệu đơn đặt hàng trước, trở thành album đầu tiên bán được hàng triệu bản mà không tính gói repackage của NCT.
''
==
Thông tin được lấy từ Naver.<ref name="Credits">{{cite web |url=https://music.naver.com/album/index.nhn?albumId=5035639 |title=NCT RESONANCE Pt. 1 - The 2nd Album |last= |first= |date=October 12, 2020 |website=[[Naver]] |publisher= |access-date=October 25, 2020}}</ref>
{{Track listing
|
| extra_column = Arrangement
| title1 = Make A Wish (Birthday Song)
| note1 = NCT U) (thể hiện bởi [[Lee Tae-yong|Taeyong]], [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]], Jaehyun, [[Lucas Wong|Lucas]], [[Xiaojun]], [[Na Jae-min|Jaemin]] và Shotaro
| lyrics1 = {{hlist|[[Penomeco]]|Damian}}
| music1 = {{hlist|Bobii Lewis|[[Karen Poole]]|[[Sonny J Mason|Sonny J. Mason]]}}
| extra1 = {{hlist|[[Sonny J Mason|Sonny J. Mason]]}}
| length1 = 3:49
| title2 = Misfit
| note2 = NCT U) (thể hiện bởi Johnny, [[Lee Tae-yong|Taeyong]], [[Mark Lee (ca sĩ)|Mark]], Hendery, Jeno, Yangyang và Sungchan
| lyrics2 = {{hlist|Rick Bridges|Hwang Yoo-bin}}
| music2 = {{hlist|[[Emile Ghantous]]|[[Keith Hetrick]]|[[Grandson (nhạc sĩ)|Jordan Benjamin]]|[[Tracklacers|Steve Daly]]|[[Alex Tanas]]|[[Mark "Pelli" Pellizzer|Mark Pellizzer]]|Victor Manzano}}
| extra2 = {{hlist|[[Emile Ghantous]]|[[Keith Hetrick]]|[[Tracklacers|Steve Daly]]|[[Alex Tanas]]|[[Mark "Pelli" Pellizzer|Mark Pellizzer]]}}
| length2 = 3:36
| title3 = Volcano
| note3 = NCT U) (thể hiện bởi [[Taeyong]], [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]], Jaehyun, [[Winwin]], Jungwoo, [[Lucas Wong|Lucas]] và [[Mark Lee (ca sĩ)|Mark]]
| lyrics3 = {{hlist|[[SM Entertainment artists#Studio artists|Jo Yoon-kyung]]}}
| music3 = {{hlist|Mike Daley|Mitchell Owens|Nicole "Kole" Cohen|Adrian McKinnon}}
| extra3 = {{hlist|Mike Daley|Mitchell Owens}}
| length3 = 3:49
| title4 = 백열등 (Light Bulb)
| note4 = NCT U) (thể hiện bởi [[Taeyong]], [[Qian Kun|Kun]], [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]] và Sungchan
| lyrics4 = {{hlist|[[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]|{{ill|Kim Dong-hyun (nhạc sĩ)|lt=Kim Dong-hyun|ko|김심야}}}}
| music4 = {{hlist|[[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]|[[The Stereotypes|Jonathan Yip]]|[[The Stereotypes|Ray Romulus]]|[[The Stereotypes|Jeremy Reeves]]|[[The Stereotypes|Ray McCullough III]]|{{ill|Kim Dong-hyun (nhạc sĩ)|lt=Kim Dong-hyun|ko|김심야}}}}
| extra4 = {{hlist|[[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]|[[The Stereotypes]]}}
| length4 = 3:59
| title5 = Dancing In The Rain
| note5 = NCT U) (thể hiện bởi [[Taeil]], Johnny, Yuta, [[Qian Kun|Kun]], Jaehyun, Jungwoo, [[Xiaojun]] và [[Zhong Chenle|Chenle]]
| lyrics5 = {{hlist|[[Jam Factory#L Diary|Ji Yu-ri]]|Jinli (Full8loom)|Jaehyun}}
| music5 = {{hlist|[[Simon Petrén]]|[[Andreas Öberg]]|Ninos Hanna}}
| extra5 = {{hlist|[[Simon Petrén]]}}
| length5 = 3:35
| title6 = Interlude: Past to Present
| note6 =
| lyrics6 =
| music6 = {{hlist|Jeon Byung-sun (Royal Dive)|Hong Young-in (Royal Dive)}}
| extra6 = {{hlist|Royal Dive}}
| length6 = 1:11
| title7 = 무대로 (Déjà Vu; 舞代路)
| note7 = [[NCT Dream]]) (thể hiện bởi [[Mark Lee (ca sĩ)|Mark]], Renjun, Jeno, Haechan, [[Na Jae-min|Jaemin]], [[Zhong Chenle|Chenle]] và Jisung
| lyrics7 = {{hlist|[[Jam Factory#L Diary|Kim Min-ji]]}}
| music7 = {{hlist|Jonathan Gusmark (Moonshine)|Ludvig Evers (Moonshine)|[[Cazzi Opeia|Cazzi Opeia (Sunshine)]]|Bobii Lewis}}
| extra7 = {{hlist|Moonshine}}
| length7 = 3:28
| title8 = 月之迷 (Nectar)
| note8 = [[WayV]]) (thể hiện bởi [[Qian Kun|Kun]], [[Ten (ca sĩ)|Ten]], [[Winwin]], [[Lucas Wong|Lucas]], Xiaojun, Hendery và Yangyang
| lyrics8 = {{hlist|Lu Yi Qiu}}
| music8 = {{hlist|David Wilson|Mike Daley|Douglas Paul Martung}}
| extra8 = {{hlist|David Wilson|Mike Daley|Douglas Paul Martung}}
| length8 = 3:19
| title9 = Music, Dance
| note9 = [[NCT 127]]) (thể hiện bởi Taeil, Johnny, [[Taeyong]], Yuta, [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]], Jaehyun, Jungwoo, [[Mark Lee (ca sĩ)|Mark]] và Haechan
| lyrics9 = {{hlist|[[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]}}
| music9 = {{hlist|[[Kenzie (nhạc sĩ)|Kenzie]]|Mike Daley|Mitchell Owens|Adrian McKinnon}}
| extra9 = {{hlist|Mike Daley|Mitchell Owens}}
| length9 = 3:56
| title10 = 피아노 (Faded In My Last Song)
| note10 = NCT U) (thể hiện bởi Taeil, Johnny, Yuta, [[Ten (ca sĩ)|Ten]], [[Lucas Wong|Lucas]], Renjun, Haechan và Jisung
| lyrics10 = {{hlist|[[Jam Factory|Choi Ji-ae]]}}
| music10 = {{hlist|Jack Brady|Jordan Roman|[[Britt Burton]]|[[Patrick "J. Que" Smith]]|Aaron Berton|Andrew Hey|Sam Ramirez|[[Harvey Mason Jr.]]}}
| extra10 = {{hlist|The Wavys|[[Harvey Mason Jr.]]}}
| length10 = 3:36
| title11 = From Home
|
| lyrics11 = {{hlist|minGtion (ADC Music)|JUNNY|{{ill|DeerJenny|zh|王語昕}}|Natsumi Kobayashi}}
| music11 = {{hlist|minGtion (ADC Music)|JUNNY}}
| extra11 = {{hlist|minGtion (ADC Music)}}
| length11 = 4:20
| title12 = From Home (Korean Ver.)
| note12 = NCT U) (thể hiện bởi Taeil, Yuta, [[Qian Kun|Kun]], [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]], Renjun, Haechan và [[Zhong Chenle|Chenle]]
| lyrics12 = {{hlist|minGtion (ADC Music)|JUNNY}}
| music12 = {{hlist|minGtion (ADC Music)|JUNNY}}
| extra12 = {{hlist|minGtion (ADC Music)}}
| length12 = 4:20
| title13 = Make A Wish (Birthday Song) (English Ver.)
| note13 = NCT U) (thể hiện bởi [[Lee Tae-yong|Taeyong]], [[Doyoung (ca sĩ)|Doyoung]], Jaehyun, [[Lucas Wong|Lucas]], Xiaojun, [[Na Jae-min|Jaemin]] và Shotaro
| lyrics13 = {{hlist|Bobii Lewis|[[Karen Poole]]|[[Sonny J Mason|Sonny J. Mason]]}}
| music13 = {{hlist|Bobii Lewis|[[Karen Poole]]|[[Sonny J Mason|Sonny J. Mason]]}}
| extra13 = {{hlist|[[Sonny J Mason|Sonny J. Mason]]}}
| length13 = 3:49
| total_length = 46:47
}}
== Các giải thưởng ==
{| class= "wikitable "
|+Giải thưởng chương trình âm nhạc
!Bài hát
Hàng 241 ⟶ 185:
!Ngày
|-
| rowspan= "3" | "Make A Wish (
|''Show Champion'' ( MBC M )
|Ngày 21 tháng 10 năm 2020
|-
|''M Countdown'' ( Mnet )
|22 tháng 10, 2020
|-
|''Music Bank'' ( KBS )
|23 tháng 10, 2020
|}
==
{| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center"
|+
!
!Thứ hạng<br>cao nhất
|-
{{album chart|Oricon|2|date=2020-10-26 |rowheader=true|accessdate=October 23, 2020}}
|-
! scope="row"| Japanese Hot Albums ([[Billboard Japan|''Billboard'']])<ref>{{cite web|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot_albums&year=2020&month=10&day=26|title=Billboard Japan Hot Albums|website=Billboard Japan|date=October 26, 2020|accessdate=October 23, 2020}}</ref>
| 11
|-
! scope="row"| South Korean Albums ([[Gaon Album Chart|Gaon]])<ref>{{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=42&hitYear=2020&termGbn=week|title=Gaon Album Chart – Week 42, 2020|website=[[Gaon Music Chart|Gaon Chart]] |language=ko |accessdate=October 23, 2020}}</ref>
| 1
|-
{{album chart|UKDigital|36|date=20201016|rowheader=true|accessdate=October 17, 2020}}
|-
{{album chart|Billboard200|6|M|url=https://www.billboard.com/articles/business/chart-beat/9472619/taylor-swift-folklore-returns-billboard-200-number-one-eighth-week/|title=Taylor Swift's 'Folklore' Back at No. 1 on Billboard 200 Chart for Eighth Week|publisher=Billboard|artist=NCT|rowheader=true|accessdate=October 26, 2020}}
|-
! scope="row"| US [[Top Heatseekers]] ([[Billboard (tạp chí)|''Billboard'']])<ref>{{cite web|url=https://www.billboard.com/charts/heatseekers-albums/2020-10-24|title=Billboard's Heatseekers Albums|date=October 24, 2020|accessdate=October 23, 2020}}</ref>
| 5
|-
! scope="row"| US World Albums ([[Billboard (tạp chí)|''Billboard'']])<ref>{{cite web|url=https://www.billboard.com/charts/world-albums/2020-10-24|title=US World Albums - Billboard|website=Billboard|date=October 24, 2020|accessdate=October 23, 2020}}</ref>
| 6
|}
== Lịch sử phát hành ==
{| class= "wikitable "
!Quốc gia
!Ngày
Hàng 289 ⟶ 229:
|-
!Nam Triều Tiên
| rowspan= "2" |Ngày 12 tháng 10 năm 2020
| rowspan= "2" |
* Tải xuống kỹ thuật số
* phát trực tuyến
Hàng 313 ⟶ 253:
* Caroline
|}
==Chú thích==
{{reflist|30em}}
{{NCT (nhóm nhạc)}}
[[Thể loại:Album năm 2020]]
[[Thể loại:Album của NCT]]
[[Thể loại:Album tiếng Triều Tiên]]
[[Thể loại:Album của SM Entertainment]]
|