Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Tày”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n số thành chữ, replaced: 1 số → một số using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{unreferenced}}
{{phân biệt|tiếng Tày Tấc|tiếng Thổ (Việt Nam)}}
{{Infobox Language|name=Tiếng Tày
|nativename=
Hàng 17 ⟶ 18:
|glotto=tayy1238<ref>Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "[http://glottolog.org/resource/languoid/id/tayy1238 Tay]". ''[[Glottolog|Glottolog 3.0]]''. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.</ref>
|glottorefname=Tay
|script=[[chữ La tinh]], [[chữ Nôm Tày]]}}
}}
'''Tiếng Tày''' là tiếng nói của [[người Tày]], một ngôn ngữ thuộc [[ngữ chi Thái]] trong [[hệ ngôn ngữ Tai-Kadai]]. Tiếng Tày có quan hệ gần gũi với [[tiếng Nùng]], [[tiếng Tráng]] ở mức trao đổi trực tiếp được, và giao tiếp được với người nói [[tiếng Lào]], [[tiếng Thái]].
 
Hàng 29 ⟶ 30:
 
Ngày nay tại Việt Nam chữ [[quốc ngữ]] được sử dụng, và vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu. Ngày nay người Tày di cư vào [[Tây Nguyên]], nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.
 
== Phương ngữ ==
Các phương ngữ tiếng Tày bao gồm:<ref name="Tai">Edmondson, Jerold A., Solnit, David B. (eds). 1997. Comparative Kadai: the Tai branch. Summer Institute of Linguistics and the University of Texas at Arlington Publications in Linguistics 124. Dallas: Summer Institute of Linguistics and the University of Texas at Arlington.</ref><ref>http://ling.uta.edu/~jerry/research/map.html</ref>
 
* Tiếng Tày Bảo Lạc được nói ở huyện [[Bảo Lạc]], phía Tây tỉnh Cao Bằng.
* Tiếng Tày Trùng Khánh được nói ở huyện [[Trùng Khánh (huyện)|Trùng Khánh]], đông bắc tỉnh Cao Bằng.
 
Các phương ngữ [[tiếng Tráng Đại]] có lẽ nên được coi là cùng một ngôn ngữ.
 
== Bộ chữ Tày Nùng 1961 ==
Hàng 339 ⟶ 348:
 
{{Commonscat|Tày_language}}
{{Ngôn ngữ tại Việt Nam}}
 
{{Ngữ hệ Tai-Kadai}}
{{DEFAULTSORT:Tày}}
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Việt Nam]]