Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lưu huỳnh dioxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tác hại: sửa lỗi chính tả Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 35:
== Tính chất hóa học ==
'''Chữ đậm'''
SO<sub>2</sub> là một [[oxit axit]], tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu [[H2SO3|H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>]](nhưng nó vẫn có đầy đủ tính chất hóa học của axit).
S + O<sub>2</sub> --> SO<sub>2</sub>
Dòng 44:
[[SO2|SO<sub>2</sub>]] là [[chất khử]] khi tác dụng một chất oxi hóa mạnh
SO<sub>2</sub> + Br<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O --> 2HBr + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (Phản ứng làm mất màu nước [[Brom]])
5SO<sub>2</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O --> K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2MnSO<sub>4</sub> + 2 H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
Dòng 53:
SO<sub>2</sub> + 2Mg --> S + 2MgO
== Tác hại ==
Hàng 58 ⟶ 59:
Lưu huỳnh đioxit là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường. Nó sinh ra như là sản phẩm phụ trong quá trình đốt cháy than đá, dầu, khí đốt.
Nó là một trong những chất gây ra [[mưa axít|mưa axit]] (gồm NO<sub>X</sub>,..................................................................................) ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành vùng hoang mạc:
2SO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O --> 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
|