Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Udmurt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:03.1396202 using AWB
Dòng 1:
{{Infobox ethnic group
| group = Udmurt <br> Удмуртъёс
| image = [[ImageHình:Udmurt people.jpg| 200px]]
| pop = 637.000 @2002
| popplace = [[Udmurtia]]
Dòng 9:
| pop2 = 5.824 @2009
| region3 = {{UKR}}
| pop3 = 4.712 @2001 <ref>[http://2001.ukrcensus.gov.ua/results/nationality_population/nationality_popul1/select_5/?botton=cens_db&box=5.1W&k_t=00&p=100&rz=1_1&rz_b=2_1%20%20%20%20%20%20%20%20&n_page=5 State statistics committee of Ukraine - National composition of population, 2001 census] </ref>
| region4 = {{EST}}
| pop4 = 193 @2011 <ref>[http://pub.stat.ee/px-web.2001/Dialog/varval.asp?ma=RL0428&ti=RAHVASTIK+RAHVUSE%2C+SOO+JA+ELUKOHA+J%C4RGI%2C+31%2E+DETSEMBER+2011&path=../Database/Rahvaloendus/REL2011/07Rahvastiku_demograafilised_ja_etno_kultuurilised_naitajad/08Rahvus_Emakeel_ja_keelteoskus_Murded/&lang=2 RL0428: Rahvastik rahvuse, soo ja elukoha järgi, 31. detsember 2011]</ref>
| rels = '''[[Chính thống giáo phương Đông]]'''<br>([[Giáo hội Chính thống giáo Nga |Chính thống giáo Nga]]) và [[Udmurt Vos]]<br>{{small| Số ít: [[Giáo hội Luther]], [[Phong trào Ngũ tuần|Ngũ tuần]],<ref>[http://sreda.org/arena Атлас религий и национальностей России]. Среда, 2015.</ref> [[Islam]]<ref>{{Chú thích sách| author1 =James Minahan| title =Encyclopedia of the Stateless Nations: S-Z| date =1 Jan 2002| publisher =Greenwood Publishing Group| isbn =9780313323843| page =1953| edition =illustrated}}</ref>}}
| langs = [[Tiếng Udmurt|Udmurt]], [[Tiếng Nga| Nga]]
| related = Dân tộc Permi khác, như [[Người Komi| Komi]]
}}[[Hình:Ареал расселения удмуртов в Волго-Уральском регионе. По данным Всероссийской переписи населения 2010 года..png |thumb|left|Phân bố người Udmurt ở Volga-Ural theo Census Nga 2010]]
 
'''Người Udmurt''' ([[tiếng Udmurt]]: Удмуртъёс, ''Udmurt'jos'') là một [[dân tộc]] thuộc [[ngữ tộc Phần Lan-Ugria |nhóm dân tộc Phần Lan-Ugria]], cư trú ở [[Liên bang Nga]] và một số nước trong Liên Xô cũ. Trong quá trình lịch sử những người nói [[tiếng Nga]] gọi họ là ''Chud Otyatskaya'' (чудь отяцкая), ''Otyaks'', ''Wotyaks'' hoặc ''Votyaks''.
 
Người Udmurt có số dân 552.299 vào năm 2010, sống chủ yếu ở [[Udmurtia]]. Các nhóm nhỏ sống ở các khu vực lân cận [[Kirov Oblast]] và [[Perm Krai]], [[Bashkortostan]], [[Tatarstan]], và [[Mari El]]. Dân số Udmurt đang giảm, theo các [[điều tra dân số]] thì năm 2002 có cỡ 637 ngàn, và năm 1989 có 746 ngàn.
Dòng 29:
{{Commonscat |Udmurt people}}
*[http://udmurtology.narod.ru Udmurtology]—{{in lang |ru}}, ''a site devoted to the Udmurt language and online resources''.
{{Defaultsort|Udmurt}}
 
{{Các dân tộc Phần Lan-Ugria}}
{{Các dân tộc tại Nga}}
{{Authority control}}
 
{{Defaultsort|DEFAULTSORT:Udmurt}}
[[Thể loại:Người Udmurt|*]]
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Nga]]
[[Thể loại:Người bản địa Châu Âu]]
[[Thể loại:Các dân tộc Phần Lan-Ugria]]
[[Thể loại:Lịch sử Ural]]
[[Thể loại:Người bản địa Nga]]
[[Thể loại:Người Permi]]