Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lữ Mộng Lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → , {{flag| → {{Lá cờ| using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
|miêu tả=
 
|chức vụ= [[Hình: Flag of the Minister of National Defense of the Republic of Vietnam.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng <br>Trường Cao đẳng Quốc phòng<br>(Lần thứ hai)
|bắt đầu= 8/1970
|kết thúc= 4/1975
Dòng 13:
|kế nhiệm= Sau cùng
|địa hạt= Biệt khu Thủ đô
|phó chức vụ= Chỉ huy phó<br><br>Phụ tá
|phó viên chức= -Chuẩn tướng [[Lê Trung Trực]]<br>-Đại tá Vũ Quang<br>''(kiêm Trưởng khối Giảng huấn)
 
|chức vụ 2= [[Hình: QD II VNCH.jpg|22px]]<br>Tư lệnh Quân đoàn II<br>kiêm ChỉCHT huy trưởngTrường Cao đẳng Quốc phòng<br>(đến tháng 8 năm 1969)
|bắt đầu 2= 3/1968
|kết thúc 2= 8/1970
Dòng 25:
|địa hạt 2= Vùng 2 chiến thuật
 
|chức vụ 3= [[Hình: Flag of the Minister of National Defense of the Republic of Vietnam.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng <br>Trường Cao đẳng Quốc phòng<br>(Lần đầu)
|bắt đầu 3= 10/1967
|kết thúc 3= 8/1969
Dòng 34:
|địa hạt 3= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 4= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|22px]]<br>Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn<br>kiêm ChỉCHT huy trưởngTrường Cao đẳng Quốc phòng<br>(từ tháng 10 năm 1967)
|bắt đầu 4= 12/1966
|kết thúc 4= 3/1968
Dòng 43:
|địa hạt 4= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 5= [[Hình: Cờ Chỉnh binh thao lược.png|22px]]<br>Chỉ huy trưởngCHT Trường Chỉ huy và Tham mưu<br>(trước năm 1960 có tên Đại học Quân sự)
|bắt đầu 5= 6/1966
|kết thúc 5= 12/1966
Dòng 70:
|địa hạt 7= Vùng 2 chiến thuật
 
|chức vụ 8= [[Hình: QD II VNCH.jpg|22px]]<br>Phụ tá Hành quân Tư lệnh Quân đoàn II<br>kiêm Tham mưu trưởng Quân đoàn
|bắt đầu 8= 6/1964
|kết thúc 8= 10/1964
Dòng 77:
|địa hạt 8= Vùng 2 chiến thuật
 
|chức vụ 9= [[Hình: Cờ Thẳng tiến.png|22px]]<br>Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh<br>kiêm Tư lệnh Biệt khu Quảng Ngãi<br>(năm 1964 di chuyển về Vùng 3 chiến thuật)
|bắt đầu 9= 12/1962
|kết thúc 9= 6/1964
Dòng 84:
|tiền nhiệm 9= -Đại tá [[Nguyễn Văn Chuân]]
|kế nhiệm 9= -Đại tá Nguyễn Viết Đạm
|địa hạt 9= -Vùng 2 chiến thuật<br>-Vùng 3 chiến thuật
 
|chức vụ 10= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|22px]]<br>Tham mưu phó kiêm Trưởng phòng 3<br>Bộ Tổng tham mưu<br>đặc trách Hành quân và Huấn luyện
Dòng 93:
|địa hạt 10= Quân khu Thủ đô
 
|chức vụ 11= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|22px]]<br>Phụ tá Tham mưu trưởng <br>Bộ Tổng Tham mưu
|bắt đầu 11= 2/1958
|kết thúc 11= 4/1958
Dòng 105:
|trưởng chức vụ 12= Cấp bậc
|trưởng viên chức 12= -Thiếu tá<br>-Trung tá (1/1958)
|địa hạt 12= Đệ nhị Quân khu <br>(tiền thân của Vùng 1 chiến thuật)
 
|chức vụ 13= [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|22px]]<br>Tư lệnh phó Sư đoàn 16 Khinh chiến<br>(tiền thân của Sư đoàn 23 Bộ binh)
Dòng 112:
|trưởng chức vụ 13= Cấp bậc
|trưởng viên chức 13= -Thiếu tá (6/1955)
|địa hạt 13= Đệ tứ Quân khu <br>(tiền thân của Cao nguyên Trung phần)
|phó chức vụ 13= Tư lệnh
|phó viên chức 13= -Trung tá Nguyễn Thế Như
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{Lá cờflag|Việt Nam Cộng hòa}}
|nguyên nhân mất=
|nơi ở= Virginia, Hoa Kỳ
Dòng 122:
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|vợ= Tôn Nữ Minh Đức
|họ hàng= Em: Lữ Mộng Chi (em)
|cha= Lữ Mộng Liên
|mẹ= Lê Thị Minh Nguyệt
|con= 6 người con<br>Lữ Anh Thư (ái nữ)
|kết hợp dân sự=
|con= 6 người con
|học vấn= Tú tài bán phần
|học trường= -Trường Trung học Lycée Khải Định, Huế<br>-Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt<br>-Học viện Fort Leavenworth, [[Kansas]], [[Hoa Kỳ]]
Hàng 160 ⟶ 159:
Ngày 17 tháng 6 năm 1964, bàn giao Sư đoàn 25 lại cho Đại tá [[Nguyễn Viết Đạm (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Nguyễn Viết Đạm]], chuyển ra Cao nguyên Trung phần, ông được cử giữ chức vụ Phụ tá Hành quân cho Tư lệnh Quân đoàn II. Sau đó ông được kiêm nhiệm làm Tham mưu trưởng Quân đoàn. Ngày 14 tháng 10 cùng năm, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh ở Ban Mê Thuột. Một tuần sau ông được thăng cấp [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm. Ngày 13 tháng 4 năm 1965, ông được đề cử giữ chức vụ Chánh thẩm Dự khuyết Tòa án Mặt trận Quân sự Vùng 2 Chiến thuật thay thế Đại tá [[Bùi Văn Mạnh (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Bùi Văn Mạnh]]<ref>Đại tá Bùi Văn Mạnh tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Liên quân Đà Lạt, về sau làm Giám sát viên ở Viện Giám Sát Quốc Gia</ref>. Tháng 8 cùng năm, ông thuyên chuyển về Quân khu 3 hoán chuyển với Chuẩn tướng [[Nguyễn Văn Mạnh]] giữ chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 10 Bộ binh và khu 33 Chiến thuật ''(tướng Mạnh chuyển ra Cao nguyên Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh)''. Ngày Quốc khánh Đệ nhị Cộng hòa, ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]] tại nhiệm.
 
Ngày 15 tháng 6 năm 1966, bàn giao Su đoàn 10 lại cho Đại tá [[Đỗ Kế Giai]], chuyển lên Cao nguyên Trung phần, ông được bổ nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Trường Chỉ huy và Tham mưu ở Đà Lạt thay thế Thiếu tướng [[Tôn Thất Xứng]], kiêm Đại diện Bộ Tổng tham mưu và Tổng cục Quân huấn, giám sát trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt. Đầu tháng 12 cùng năm, chuyển về Bộ Tổng Tham mưu giữ chức vụ Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn sau khi bàn giao trường Chỉ huy Tham mưu lại cho Đề đốc [[Chung Tấn Cang]]. Ngày 12 tháng 10 năm 1967, ông kiêm nhiệm luôn chức vụ Chỉ huy trưởng trường Cao đẳng Quốc phòng.
 
Đầu tháng 3 năm 1968, hoán đổi nhiệm vụ với Trung tướng [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]] đảm trách chức vụ Tư lệnh Quân đoàn II ''(vẫn kiêm nhiệm Chỉ huy trưởng trường Cao đẳng Quốc Phòng đến tháng 8 năm 1969)''. Ngày 1 tháng 3 năm 1969, ông được thăng cấp [[Trung tướng]] tại nhiệm. Cuối tháng 8 năm 1970, bàn giao chức vụ Tư lệnh Quân đoàn II lại cho Thiếu tướng [[Ngô Du]], ông được về lại Trung ương tái nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Trường Cao đẳng Quốc phòng và ở chức vụ này cho đến tháng cuối tháng 4 năm 1975.
Hàng 178 ⟶ 177:
*Thân mẫu: Cụ Lê Thị Minh Nguyệt.
*Bào đệ: Ông [[Lữ Mộng Chi (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Lữ Mộng Chi]] Sinh năm 1928 tại Quảng Trị, tốt nghiệp khóa 2 Lê Lợi trường Võ bị Địa phương Trung Việt (còn gọi là trường Sĩ quan Đập Đá, Huế). Chức vụ sau cùng: Đại tá Giám đốc Nha Nhân dụng thuộc Bộ Lao động Việt Nam Cộng hòa.
*Phu nhân: Bà Tôn Nữ Minh Đức -
:Ông bà sinh hạ được 6 người con.<br>Lữ Anh Thư (ái nữ)
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại: Sinh 1927]]
[[Thể loại: Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại: Người Quảng Trị]]
[[Thể loại: Người Mỹ gốc Việt]]