Khác biệt giữa bản sửa đổi của “NPN”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''NPN''' là một trong hai loại [[tranzito lưỡng cực]], loại thứ hai là [[PNP]]. Là một linh kiện điện tử docấu kếttạo hợptừ nối kết 2 chất bán dẩn điện âm dương
 
"N" ám chỉ ''negative'' nghĩa là "cực âm", "P" là ''positive'' nghĩa là "cực dương".
Dòng 5:
Các tranzito NPN bao gồm một lớp [[bán dẫn]] được pha tạp loại P (tác nhân pha tạp thường là [[Boron]], ký hiệu trong hóa học là Bo) đóng vai trò '''cực gốc''', nằm giữa hai lớp bán dẫn được pha tạp loại N (tác nhân pha tạp là Asernic). Các tranzito NPN thường được kích hoạt khi [[cực phát]] được nối đất và [[cực góp]] được nối với nguồn dương.
[[image:NPN BJT.svg|500px]]     [[image:BJT symbol NPN.svg|75px]]
 
Trăng Si Tơ được sử dụng nhiều trong việc Khuếch Đại (Amplification), Công Tắc(Switch), hay điện dẩn (buffer) trong Điện Tử . hay làm cổng số (Logic gate) trong Điện tử số
 
Để Trăng Si Tơ hoạt động hay dẩn điện cần phải có một điện thế kích hoạt . Lối mắc của Trăng Si Tơ với Điện trở cho ra chức năng hoạt động của Trăng Si Tơ
 
== Xem thêm ==