Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá biến chất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
{{Chú thích sách
|last= Blatt
|first=
|coauthors= Harvey và Robert J. Tracy
|title= Petrology
Dòng 28:
== Cấu tạo đá biến chất ==
[[Tập tin:Migma ss 2006.jpg|nhỏ|250px|Cấu tạo phân
Sự hình thành các lớp nằm trong các đá biến chất được gọi là sự phân
Cấu tạo của đá biến chất được chia thành hai loại là cấu tạo phân
* Đá có cấu tạo phân
* Đá có cấu tạo không phân
== Một vài loại đá biến chất ==
* Đá [[gơnai]](gneiss) hay [[đá phiến ma]]: đá [[gơnai]] là do đá [[granit]] ([[đá hoa cương]])tái kết tinh và biến chất dưới tác dụng của áp lực cao thuộc loại [[Các quá trình biến chất|biến chất khu vực]], [[tinh thể]] hạt thô, cấu tạo dạng lớp hay phân
* [[Đá hoa]]: là loại đá [[biến chất tiếp xúc]] hoặc [[biến chất khu vực]], do tái kết tinh từ [[đá vôi]] và [[đá đôlômit]] dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất cao. Đá hoa bao gồm những tinh thể lớn hay nhỏ của canxit, thỉnh thoảng có xen các hạt [[đôlômit]] liên kết với nhau rất chặt. Đá hoa có nhiều màu sắc như trắng, vàng, hồng, đỏ, đen... xen lẫn những mảnh nhỏ và vân hoa. Cường độ chịu nén 1.200 kg/cm², đôi khi đến 3.000 kg/cm², dễ gia công cơ học, dễ mài nhắn và đánh bóng. Đá hoa được dùng làm đá tấm ốp trang trí mặt chính, làm bậc cầu thang, lát sàn nhà, làm cốt liệu cho bê tông, granito.
* Đá [[quartzit]] (quăczit) là [[sa thạch]] hoặc cát kết thạch anh tái kết tinh tạo thành. Đá màu trắng đỏ hay tím, chịu phong hoá tốt, cường độ chịu nén khá cao (4.000 kg/cm²), độ cứng lớn. Quartzit được sử dụng để xây trụ cầu, chế tạo tấm ốp, làm đá dăm, đá hộc cho cầu đường, làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa.
Dòng 43:
== Các kết cấu đá biến chất ==
Năm kết cấu đá biến chất cơ sở với các kiểu đá điển hình là:
* Dạng đá bản (bản nham): [[Đá bản]] và [[phyllit]]; sự phân
* Dạng diệp thạch (đá phiến, phiến nham): [[Diệp thạch]] hay đá phiến; sự phân
* Dạng gơnai (đá phiến ma, phiến ma nham): [[Gơnai]]; sự phân
* Dạng granoblastic: [[Granulit]], một vài dạng [[cẩm thạch]] (đá hoa) và [[quartzit]]
* Dạng đá sừng: [[Đá sừng]] và [[skarn]]
Dòng 67:
{{Đá biến chất}}
[[Thể loại:Đá biến chất|
[[Thể loại:Thạch luận đá biến chất]]
|