Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Than đá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.8710629 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 2:
{{Bài cùng tên|Than (định hướng)}}
[[Tập tin:Coal anthracite.jpg|nhỏ|phải|250px|Một viên than đá]]
'''Than đá''' là một loại [[đá trầm tích]] có màu nâu-đen hoặc màu đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các [[địa tầng|tầng đá]] gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ. Một loại than cứng như [[anthracit|than anthracit]], có thể liên quan đến [[đá biến chất]] bởi vì sự tác động lâu dài về nhiệt độ và áp suất. Thành phần chính của than là [[cacbon]], cùng với sự đa dạng về số lượng của các nguyên tố, chủ yếu là [[Hiđro|hydro]], [[lưu huỳnh]], [[ôxy]], và [[nitơ]].<ref>{{Chú thích web|họ=Blander|tên=M|tiêu đề=Calculations of the Influence of Additives on Coal Combustion Deposits|url=http://www.anl.gov/PCS/acsfuel/preprint%20archive/Files/Volumes/Vol34-2.pdf|nhà xuất bản=Argonne National Laboratory|ngày truy cập=ngày 17 tháng 12 năm 2011|trang=315|url hỏng=no|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20100528174436/http://www.anl.gov/PCS/acsfuel/preprint%20archive/Files/Volumes/Vol34-2.pdf|ngày lưu trữ=ngày 28 tháng 5 năm 2010|df=dmy-all}}</ref> Than là một dạng [[nhiên liệu hóa thạch]], được hình thành từ [[thực vật]] bị chôn vùi trải qua các giai đoạn từ than bùn, và dần chuyển hóa thành than nâu hay còn gọi là than non (lignit), và thành than bán bitum, sau đó thành than bitum hoàn chỉnh (bituminous coal), và cuối cùng là biến đổi thành than đá (anthracit). Quá trình biến đổi này là quá trình phức tạp của cả sự biến đổi về sinh học và cả quá trình biến đổi của địa chất. Đặc biệt, quá trình biến đổi về địa chất là cả một quãng thời gian được tính bằng hàng triệu năm, nên việc hình thành mỏ than đá là rất lâu.<ref name="EIACoalExplained">{{Chú thích web | url=https://www.eia.gov/energyexplained/index.cfm?page=coal_home | tiêu đề=Coal Explained | nhà xuất bản=[[US Energy Information Administration]] | work=Energy Explained | ngày tháng=ngày 21 tháng 4 năm 2017 | ngày truy cập=ngày 13 tháng 11 năm 2017 | url hỏng=no | url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20171208115825/https://www.eia.gov/energyexplained/index.cfm?page=coal_home | ngày lưu trữ=ngày 8 tháng 12 năm 2017 | df=dmy-all }}</ref>
 
Là một nhiên liệu hóa thạch được đốt để lấy nhiệt, than cung cấp khoảng một phần tư năng lượng cơ bản của thế giới và là nguồn năng lượng lớn nhất để [[sản xuất điện]].<ref name=IEAstats2>{{chú thích web | url=https://www.iea.org/statistics/?country=WORLD&year=2016&category=Key%20indicators&indicator=ElecGenByFuel&mode=chart&categoryBrowse=false&dataTable=ELECTRICITYANDHEAT&showDataTable=false | title=Global energy data | publisher=[[International Energy Agency]] }}</ref> Một số quy trình sản xuất sắt thép và các quy trình công nghiệp khác cũng đốt than.