Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xác định niên đại bằng amino acid”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.6767558 using AWB
Dòng 1:
'''Xác định niên đại bằng axit amin''' là kỹ thuật [[Xác định độ tuổi tuyệt đối |xác định niên đại]] dựa trên những thay đổi trong phân tử [[axit amin]] theo thời gian trôi qua kể từ khi chúng được hình thành. Phương pháp được sử dụng để ước tính [[tuổi tuyệt đối]] của mẫu vật trong [[cổ sinh vật học]], [[cổ sinh vật học phân tử]], [[khảo cổ học]], [[khoa học pháp y]], [[mồ học]], [[Trầm tích học |địa chất trầm tích]] và các lĩnh vực khác.<ref>{{Chú thích tạp chí | last1 = Bada | first1 = J. L. | title = Amino Acid Racemization Dating of Fossil Bones | journal = Annual Review of Earth and Planetary Sciences | volume = 13 | pages = 241–268 | year = 1985 | doi = 10.1146/annurev.ea.13.050185.001325 | bibcode = 1985AREPS..13..241B }}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí | last4 = Ort z | first1 = L. | last2 = Garc a-Mart Nez | last5 = Torres | last3 = Llamas | first2 = M. J. | first3 = J. F. | last1 = Canoira | first4 = J. E. | first5 = T. D. | title = Kinetics of amino acid racemization (epimerization) in the dentine of fossil and modern bear teeth | journal = International Journal of Chemical Kinetics | volume = 35 | issue = 11 | pages = 576 | year = 2003 | doi = 10.1002/kin.10153}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí | last1 = Bada | first1 = J. | last2 = McDonald | first2 = G. D. | title = Amino Acid Racemization on Mars: Implications for the Preservation of Biomolecules from an Extinct Martian Biota | journal = Icarus | volume = 114 | pages = 139–143 | year = 1995 | doi = 10.1006/icar.1995.1049 | bibcode =1995Icar..114..139B | url = http://astrobiology.berkeley.edu/PDFs_articles/Bada_Icarus1995.pdf | pmid =11539479}}</ref><ref name = applications >{{Chú thích tạp chí | last1 = Johnson | first1 = B. J. | last2 = Miller | title = Archaeological Applications of Amino Acid Racemization | journal = Archaeometry | volume = 39 | issue = 2 | pages = 265 | year = 1997 | doi = 10.1111/j.1475-4754.1997.tb00806.x | first2 = G. H.}}</ref><ref>2008 [http://gsa.confex.com/gsa/2008AM/finalprogram/abstract_147285.htm] {{Webarchive | url =https://web.archive.org/web/20150122010223/http://gsa.confex.com/gsa/2008AM/finalprogram/abstract_147285.htm | date =2015-01- ngày 22 tháng 1 năm 2015}} quote: ''The results provide a compelling case for applicability of amino acid racemization methods as a tool for evaluating changes in depositional dynamics, sedimentation rates, time-averaging, temporal resolution of the fossil record, and taphonomic overprints across sequence stratigraphic cycles.''</ref>
 
Phương pháp dựa trên hiện tượng tất cả các mô sinh học đều chứa [[axit amin]]. Ngoại trừ glyxin (axit đơn giản nhất) tất cả các axit amin đều có hoạt tính quang học, có tâm lập thể ở nguyên tử α-[[carbon |C]] của chúng. Điều này có nghĩa là axit amin có thể có hai cấu hình khác nhau, "D" hoặc "L" là hình ảnh phản chiếu của nhau. Trừ một số ngoại lệ quan trọng, các sinh vật sống duy trì tất cả các axit amin của chúng ở cấu hình "L". Khi một sinh vật chết đi, quá trình kiểm soát cấu hình của các axit amin không còn nữa, và tỷ lệ D trên L chuyển từ giá trị gần 0 sang giá trị cân bằng gần 1, một quá trình được gọi là ''cân bằng'' ([[tiếng Anh]]: ''racemization'')<ref name =name1 group =Note>Thuật ngữ chuyên môn chưa tìm được lời dịch: ''Racemization'' mô tả quá trình cân bằng nồng độ của hai đồng phân quang học đối nhau (chất đối quang). Khi quá trình cân bằng hoàn tất, hình thành hỗn hợp gọi là ''Racemic mixture'' hay ''Racemate'', là hỗn hợp 1:1 của hai đồng phân quang.</ref>. Do đó, việc đo tỷ lệ D trên L trong một mẫu cho phép người ta ước tính được mẫu đã chết cách đây bao lâu.<ref name = method>{{Chú thích web | url = http://nau.edu/CEFNS/NatSci/SESES/AAGL/Method/ | title = Method | website = Amino acid geochronology laboratory | publisher = Northern Arizona University | archiveurl = https://web.archive.org/web/20161002171642/http://nau.edu/CEFNS/NatSci/SESES/AAGL/Method/ | archivedate = ngày 2 Octobertháng 10 năm 2016}}</ref>
 
Vì quá trình ''cân bằng'' phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, nên niên đại xác định là đáng tin cậy nếu hóa thạch được tiếp xúc với nhiệt độ ổn định. Gới hạn trên của tuổi có thể xác định là khoảng 100.000 năm, và ở các vùng lạnh giá là hơn 1 triệu năm một chút.<ref>P. M. Masters, J. L. Bada, J. S. Zigler: Aspartic acid racemization in heavy molecular weight crystallins and water insoluble protein from normal human lenses and cataracts. In: ''[[Proceedings of the National Academy of Sciences]].'' Vol. 75, No. 3, Mars 1978, p.&nbsp;1204–1208, PMID 274711, {{PMC|411438}}.</ref>
Dòng 17:
*[https://web.archive.org/web/20110724200233/http://ww2.minas.upm.es/inv/LEB/Lab.Biomolecular.htm Madrid School of Mines Biomolecular Stratigraphy Laboratory]
{{Authority control}}
 
[[Thể loại:Phương pháp xác định tuổi]]
[[Thể loại:Phương pháp xác định niên đại địa thời học]]