Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perchlorat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 46:
Hầu hết các muối peclorat là các chất rắn không màu, [[Độ hòa tan|hòa tan]] trong nước. Bốn peclorat là sản phẩm thương mại chính: [[Amoni perchlorate|amoni peclorat]] (NH<sub>4</sub>ClO<sub>4</sub>), [[axit pecloric]] (HClO<sub>4</sub>), [[kali peclorat]] (KClO<sub>4</sub>), và [[Natri perclorat|natri peclorat]] (NaClO<sub>4</sub>). Peclorat là anion được tạo thành từ sự phân ly của axit pecloric và muối của nó khi chúng hòa tan trong nước. Nhiều muối peclorat tan trong dung môi không phải nước.
 
== Sản xuất ở đâu và bằng cách nào 0 ==
Muối peclorat được sản xuất trong công nghiệp bằng cách [[Ôxy hóa khử|oxy hóa]] dung dịch [[natri clorat]] bằng cách điện phân. Phương pháp này được sử dụng để điều chế natri peclorat. Ứng dụng chính của muối này là để làm nhiên liệu tên lửa.<ref name="ull">Helmut Vogt, Jan Balej, John E. Bennett, Peter Wintzer, Saeed Akbar Sheikh, Patrizio Gallone "Chlorine Oxides and Chlorine Oxygen Acids" in ''Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry'' 2002, Wiley-VCH. {{DOI|10.1002/14356007.a06_483}}</ref> Phản ứng của axit perchloric với các bazơ, như amoni hydroxit cho muối amoni peclorat. Amoni peclorat do có giá trị cao có thể được sản xuất bằng điện hóa.<ref>{{chú thích tạp chí|author=Dotson R.L.|year=1993|title=A novel electrochemical process for the production of ammonium perchlorate|url=|journal=Journal of Applied Electrochemistry|volume=23|issue=|pages=897–904|doi=10.1007/BF00251024}}</ref>