Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Michael S. Hopkins”

Đại tá Không quân Hoa Kỳ và phi hành gia NASA
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox astronaut | name = Michael S. Hopkins | image = Michael S. Hopkins in 2018.jpg | type = Phi hành gia NASA | status…”
Thẻ: Người dùng thiếu kinh nghiệm thêm nội dung lớn
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 08:03, ngày 17 tháng 11 năm 2020

Michael Scott Hopkins Michael Scott Hopkins (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1968) là đại tá Lực lượng Không gian Hoa Kỳ và là phi hành gia NASA.[1] Trước khi được điều sang Lực lượng Không gian vào mùa hè năm 2020, Hopkins đã có hơn 28 năm làm việc trong Lực lượng Không quân Hoa Kỳ. Hopkins được chọn vào tháng 6 năm 2009 với tư cách là thành viên của Nhóm Phi hành gia NASA 20. Anh đã thực hiện chuyến bay vũ trụ đầu tiên với tư cách Kỹ sư bay trên Soyuz TMA-10M/Expedition 37/Expedition 38, từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014. Anh là thành viên đầu tiên của lớp phi hành gia của mình để bay trong không gian. [2]

Michael S. Hopkins
Sinh28 tháng 12, 1968 (55 tuổi)
Lebanon, Missouri, Hoa Kỳ
Trạng tháiĐang hoạt động
Quốc tịchMỹ
Trường lớpCử nhân Đại học Illinois 1991
thạc sĩ Đại học Stanford 1992
Nghề nghiệpKỹ sư hàng không vũ trụ
Special assistant
Sự nghiệp chinh phục không gian
Phi hành gia NASA
Cấp bậc Đại tá, USSF
Thời gian trong không gian
Hiện ở trong không gian
Tuyển chọn2009 NASA Group
Số lần EVA tổng cộng
2
Thời gian EVA tổng cộng
12 giờ và 58 phút
Sứ mệnhSoyuz TMA-10M (Expedition 37/38), SpaceX Crew-1 (Expedition 64/65)
Phù hiệu sứ mệnh
Tập tin:Soyuz-TMA-10M-Mission-Patch.png

Tiểu sử

Thời trẻ

Michael Scott Hopkins sinh ngày 28 tháng 12 năm 1968 tại Lebanon, Missouri nhưng lớn lên trong một trang trại ở Richland, Missouri trong một gia đình Giám lý Liên hiệp.[3]Sau khi tốt nghiệp Trường trung học Osage ở Lake of the Ozarks, Missouri, vào năm 1987, anh vào Đại học Illinois tại Urbana-Champaign. Trong khi ở đó, anh chơi vị trí hậu vệ cho đội bóng bầu dục Illinois Fighting Illini.[4] Anh tốt nghiệp năm 1991 với bằng cử nhân khoa học về kỹ thuật hàng không vũ trụ. Anh theo học đại học với bằng thạc sĩ khoa học về kỹ thuật hàng không vũ trụ của Đại học Stanford, mà ông lấy được vào năm 1992.

Tham khảo

  1. ^ NASA HQ (29 tháng 6 năm 2009). “NASA Selects New Astronauts for Future Space Exploration”. NASA. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “NASA And Partners Name Upcoming Space Station Crew Members”. NASA. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ Sadowski, Dennis (7 tháng 4 năm 2016). “For Catholic astronauts, flying to space doesn't mean giving up the faith” (bằng tiếng Anh). Catholic News Service. Truy cập 12 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ Mumm, Susan (14 tháng 7 năm 2009). “AE Alum Chosen for 2009 Astronaut Class”. Department of Aerospace Engineering, University of Illinois at Urbana-Champaign. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011.