===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Đầu tháng 1 năm 1951, thi hành lệnh động viên của Quốc trưởng [[Bảo Đại]], ông nhập ngũ vào Quân đội Quốc gia, mang số quân: 50/300.411. Theo học khóa 4<ref>Cùng tốt nghiệp khóa 4 Võ bị Quốc gia với Đại tá Hoàng Ngọc Tiêu, sau này lên cấp tướng và cấp Đại tá còn có:<br>-''Các Trung tướng:'' [[Nguyễn Văn Minh]], [[Nguyễn Viết Thanh]]<br>-''Các Thiếu tướng:'' [[Đào Duy Ân]], [[Albert Nguyễn Cao|Nguyễn Cao]], [[Phan Đình Niệm]] và Chuẩn tướng [[Đỗ Kiến Nhiễu]]<br>-''Các Đại tá:''<br>-[[Nguyễn Văn Bá (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Bá]] (Sinh năm 1923 tại Quảng Bình, nguyên Tùy viên Quân sự tại Nhật Bản).<br>-[[Nguyễn Văn Bạch (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Nguyễn Văn Bạch]] (Sinh năm 1931 tại Long An, nguyên Cục phó Cục Công binh).<br>-[[Hoàng Ngọc Bào (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Hoàng Ngọc Bào]] (Sinh năm 1927 tại Hà Nội, nguyên Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Không quân).<br>-[[Tạ Thái Bình (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Tạ Thái Bình]] (Sinh năm 1922 tại Kiên Giang, nguyên Giám đốc Nha Truyền tin, giải ngũ đắc cử vào Quốc hội giữ chức Chánh văn phòng Hạ viện).<br>-[[Nguyễn Phước Bửu Cát (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Bửu Cát]] (Sinh năm 1928 tại Thừa Thiên, nguyên Chỉ huy trưởng Tiếp vận Quân khu 1).<br>-[[Vũ Quang Chiêm (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Vũ Quang Chiêm]] (Sinh năm 1931 tại Nam Định, nguyên Chánh Võ phòng Phủ Tổng thống).<br>-[[PhạmTrần TườngVăn ChinhDzĩnh (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|PhạmTrần TườngVăn ChinhDzĩnh]] (Nguyên Tham mưuTỉnh trưởng SưBiên đoàn 5 Bộ binhHòa, tuẫngiải tiếtngũ trướcnăm ngày 30/4/19751965).<br>-[[TrầnNguyễn VănHợp DĩnhĐoàn (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|TrầnNguyễn VănHợp DĩnhĐoàn]] (NguyênSinh Tỉnhnăm trưởng1930 Biêntại HòaHải Dương, giảinguyên ngũTỉnh nămtrưởng 1965Tuyên Đức).<br>-[[NguyễnTrần NgọcVăn ĐiệpĐô (Đại tá, Quân lực ViệtVNCH)|Trần NamVăn CộngĐô]] hòa(Nguyên Tỉnh trưởng Long Khánh năm 1966)<br>-[[Trần Văn Hai (Đại tá, Quân lực VNCH)|NguyễnTrần NgọcVăn ĐiệpHai]] (Sinh năm 19231929 tại SaLong ĐécAn, nguyên TỉnhChỉ trưởnghuy BạcSở LiêuLiên lạc, Nha kỹ thuật).<br>-[[NguyễnKhưu HợpĐức ĐoànHùng (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|NguyễnKhưu HợpĐức ĐoànHùng]] (Sinhnguyên nămTư 1930lệnh tạiphó Hảisau Dương,cùng nguyêncủa TỉnhSư trưởngđoàn 3 TuyênBộ Đứcbinh).<br>-[[LêBùi XuânThế MaiHữu (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|LêBùi XuânThế MaiHữu]] (Sinh năm 19261932 tại HàĐịnh Đông, nguyên Tư lệnh phó Sư đoàn 18 bộ binhTường).<br>-[[Trần Vĩnh Huyến (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Trần Vĩnh Huyến]] (Sinh năm 1929 tại Cần Thơ, nguyên Tỉnh trưởng Long An).<br>-[[Chung Minh Kiến (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Chung Minh Kiến]] (Sinh năm 1927 tại Bình Dương, nguyên Trưởng phòng Nghiên cứu tại Bộ Quốc phòng).<br>-[[LêBùi KimXuân NgôLãng (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|LêBùi KimXuân NgôLãng]] (nguyênNguyên Cụcchỉ phóhuy CụcTrung Côngđoàn 15, Sư đoàn 9 Bộ binh).<br>-[[LêNguyễn VănXuân PhúMai (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|LêNguyễn VănXuân PhúMai]] (Sinh năm 1929 tại BiênHà HòaĐông, nguyên PhụTư tálệnh Chỉphó huySư trưởngđoàn Trường18 Bộ binh Thủ Đức).<br>-[[VũVăn ThếBá QuangNinh (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|VũVăn ThếBá QuangNinh]] (Sinh năm 1933 tại HàGia NộiĐịnh, nguyên TưTham lệnhmưu phótrưởng Sư đoàn 23Nhảy Bộ binhDù).<br>-[[NguyễnLê QuốcKim QuỳnhNgô (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|NguyễnLê QuốcKim QuỳnhNgô]] (SinhNguyên nămCục phó Cục Công binh).<br>-[[Lê Văn Phú (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Lê Văn Phú]] (Sinh năm 19221929 tại HàBiên NamHòa, nguyên Phụ tá Chỉ huy trưởng Trường ĐạiBộ họcbinh ChiếnThủ tranh Chính trịĐức).<br>-[[LýNguyễn TrọngHữu SongPhước (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|LýNguyễn TrọngHữu SongPhước]] (Sinh năm 1929 tại ThừaBình ThiênDương, nguyên TrưởngPhó phòngđô trongtrưởng BộSài TưGòn lệnhnăm Không1963, quângiải ngũ năm 1965).<br>-[[VũNguyễn DuyQuốc TạoQuỳnh (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|VũNguyễn DuyQuốc TạoQuỳnh]] (Sinh năm 1929(Sinh năm 1922 tại HảiHà DươngNam, nguyên Chỉ huy trưởng Trường TruyềnĐại tinhọc kiêmChiến Thịtranh trưởngChính Vũng Tàutrị).<br>-[[TrànTrần Quang Thái (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|Trần Quang Thái]] (Sinh năm 1924 tại Cần Thơ, nguyên Cục phó Cục Truyền tinTin).<br>-[[NgôTrần ThanhVăn TùngThì (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòaVNCH)|NgôTrần ThanhVăn TùngThì]] (NguyênSinh Tỉnhnăm trưởng1922 Giatại ĐịnhLong An, nguyên Tỉnh trưởng QuảngVĩnh Nam,Long).<br>-[[Ngô ĐệThanh nhấtTùng Tham(Đại vụtá, SứQuân quánlực Việt Nam Cộng hòa)|Ngô tạiThanh HoaTùng]] (Nguyên Tỉnh trưởng Quảng Nam, giải ngũ năm Kỳ1967).<br>-[[Hà Thúc Tứ (Đại tá, Quân lực Việt Nam Cộng hòa)|Hà Thúc Tứ]] (Sinh năm 1931, nguyên Tham mưu trưởng Sư đoàn 23 Bộ binh).</ref> Lý Thường Kiệt tại trường [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt|Võ bị Liên quân Đà Lạt]], khai giảng ngày 1 tháng 4 năm 1951. Ngày 1 tháng 12 cùng năm, mãn khóa tốt nghiệp với cấp bậc [[Thiếu úy]] hiện dịch. Ra trường, ông được chuyển về một Tiểu đoàn Bộ binh Việt Nam, phục vụ ở ban Tâm lý chiến của đơn vị, hoạt động tại các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc phần. Trung tuần tháng 7 năm 1954, sau Hiệp định Genève (20/7/1954) ông cùng đơn vị di chuyển vào Nam. Đầu tháng 8 cùng năm, ông được chuyển về Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Quốc gia phục vụ ở Ban Tác động Tinh thần.
===Quân đội Việt Nam Cộng hòa===
|