Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khoa học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
{{dablink|Xem thêm: [[Kỹ thuật]] và [[Công nghệ]]}}
{{Khoa học}}
'''Khoa học''' ([[tiếng Anh]]: ''science'') là hệ thống kiến thức về những [[định luật]], [[cấu trúc]] và cách vận hành của thế giới tự nhiên, được đúc kết thông qua việc [[quan sát]], mô tả, đo đạc, thực nghiệm, phát triển lý thuyết bằng các [[phương pháp khoa học]].<ref name="Science definitions">{{cite web | title=The American Heritage Dictionary – Definition of Science | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=science | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''The observation, identification, description, experimental investigation, and theoretical explanation of phenomena''.<br />{{cite web | title=Cambridge English Dictionary – Definition of Science | website=Cambridge English Dictionary | url=https://dictionary.cambridge.org/us/dictionary/english/science | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''A careful study of the structure and behavior of the physical world, especially by watching, measuring, and doing experiments, and the development of theories.''<br />{{cite web | title=Merriam-Webster Dictionary – Definition of Science | website=Merriam-Webster | date=2009-06-02 | url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/science | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''Knowledge or a system of knowledge covering general truths or the operation of general laws especially as obtained and tested through scientific method''.</ref> Thông qua các phương pháp nghiên cứu có kiểm soát, [[nhà khoa học]] sử dụng cách [[quan sát]] các dấu hiệu biểu hiện mang tính vật chất và [[bất thường]] của [[tự nhiên]] nhằm thu thập [[thông tin]], rồi sắp xếp các [[thông tin]] đó thành [[dữ liệu]] để phân tích nhằm giải thích cách thức hoạt động, tồn tại của sự vật [[hiện tượng]]. Một trong những cách thức đó là phương pháp [[thử nghiệm]] nhằm [[mô phỏng]] hiện tượng tự nhiên dưới điều kiện kiểm soát được và các ý tưởng thử nghiệm. [[Tri thức]] trong khoa học là toàn bộ lượng [[thông tin]] mà các nghiên cứu đã tích lũy được. [[Định nghĩa]] về khoa học được chấp nhận phổ biến rằng khoa học là [[tri thức]] đã được [[hệ thống hóa]].
 
Trong [[tiếng Việt]], "khoa học", "kỹ thuật", và "công nghệ" đôi khi được dùng với nghĩa tương tự nhau hay được ghép lại với nhau (chẳng hạn "[[khoa học kỹ thuật]]"). Tuy vậy, khoa học khác với [[kỹ thuật]] và [[công nghệ]]. [[Kỹ thuật]] là việc ứng dụng kiến thức khoa học để mang lại giá trị thực tiễn như việc [[thiết kế]], [[Sản xuất chế tạo,|chế tạo]] và vận hành những công trình, [[máy móc]], [[quy trình,]] và hệ thống một cách [[hiệu quả]][[kinh tế]] nhất.<ref name="Engineering American Heritage Dictionary">{{cite web | title=The American Heritage Dictionary entry: engineering | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=engineering | access-date=2020-07-26}}</ref> Còn công nghệ là sự ứng dụng những phát minh khoa học vào những mục tiêu hoặc sản phẩm thực tiễn và cụ thể phục vụ đời sống con người, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp hoặc thương mại.<ref name="Technology definitions">{{cite web | title=Merriam-Webster Dictionary – Definition of Technology | website=Merriam-Webster Dictionary | date=2006-03-14 | url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/technology | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''The practical application of knowledge especially in a particular area.''<br />{{cite web | title=Cambridge English Dictionary – Definition of Technology | website=Cambridge English Dictionary | url=https://dictionary.cambridge.org/us/dictionary/english/technology | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''The study and knowledge of the practical, especially industrial, use of scientific discoveries.''<br />{{cite web | title=The American Heritage Dictionary – Definition of Technology | website=American Heritage Dictionary | url=https://ahdictionary.com/word/search.html?q=technology | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''The application of science, especially to industrial or commercial objectives.''<br />{{cite web | title=Encyclopedia Britannica – Technology - Definition & Examples | website=Encyclopedia Britannica | date=2020-05-29 | url=https://www.britannica.com/technology/technology | access-date=2020-07-26}} Nguyên văn: ''The application of scientific knowledge to the practical aims of human life.''</ref>
 
{{TOC limit|3}}
Dòng 30:
* [[Khoa học ứng dụng]]: nghiên cứu và ứng dụng
 
Những nhóm chính là khoa học thực nghiệm, trong đó kiến thức phải được dựa trên những hiện tượng quan sát được và có khả năng được thử nghiệm để kiểm nghiệm tính đúng đắn của nó bởi các nhà nghiên cứu khác nhau làm việc trong cùng điều kiện<ref name=Popper>{{Chú thích sách| last = Popper | first = Karl | authorlink = Karl Popper | title = The Logic of Scientific Discovery | origyear = 1959 | edition = 2nd English | year = 2002 | publisher = Routledge Classics | location = New York, NY | isbn = 0-415-27844-9 | oclc =59377149 }}</ref>. Ngoài ra còn có các ngành liên quan được nhóm lại thành các khoa học liên ngành và khoa học ứng dụng, chẳng hạn như [[khoa học kỹ thuật]][[Khoa học chăm sóc sức khỏe|khoa học sức khỏe]]. Các thể loại khoa học này có thể bao gồm các yếu tố của các ngành khoa học khác nhưng thường có thuật ngữ và cơ quan chuyên môn riêng.<ref>See: {{Chú thích web| author=Editorial Staff | date=ngày 7 tháng 3 năm 2008 | url=http://www.seedmagazine.com/news/2007/03/scientific_method_relationship.php | title=Scientific Method: Relationships among Scientific Paradigms | publisher=Seed magazine | accessdate = ngày 12 tháng 9 năm 2007}}</ref>
 
Khoa học thuần túy là các môn học bao gồm các phương diện triết lý, tôn giáo, khoa học, tín ngưỡng, xã hội học, nhân chủng học, chính trị học, luận lý học, đạo đức học, tâm lý học, phân tâm học, thần kinh bệnh học, ngôn ngữ học, tôn giáo học huyền bí học. Khoa học ứng dụng là khoa học chính xác sử dụng các kiến thức thuộc một hay nhiều lĩnh vực của [[khoa học tự nhiên]] và [[khoa học xã hội]] để giải quyết những vấn đề thực tế. Nó có liên hệ mật thiết hoặc đồng nhất với kỹ nghệ. Khoa học ứng dụng có thể sử dụng để phát triển [[công nghệ]].
 
Toán học, được phân loại là khoa học thuần túy, có cả sự tương đồng và khác biệt với các ngành khoa học tự nhiên và xã hội. Nó tương tự như khoa học thực nghiệm ở chỗ nó bao gồm một phương pháp nghiên cứu khách quan, thận trọng và có hệ thống lĩnh vực kiến thức. Nó là khác nhau vì để xác minh kiến thức, toán học sử dụng phương pháp [[tiên nghiệm]] hơn là phương pháp thực nghiệm<ref name=Popper/>. Khoa học thuần túy, trong đó bao gồm các số liệu thống kê và logic, có vai trò quan trọng đối với các ngành khoa học thực nghiệm. Các tiến bộ trong khoa học thuần túy thường dẫn đến những tiến bộ lớn trong các ngành khoa học thực nghiệm. Các ngành khoa học thuần túy rất cần thiết trong việc hình thành các giả thuyết, lý thuyết và định luật,<ref name=Popper/> cả hai phát hiện và mô tả bằng làm thế nào sự việc xảy ra ([[khoa học tự nhiên]]) và con người suy nghĩ và hành động như thế nào ([[khoa học xã hội]]).
 
== Triết học khoa học ==