Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trợ giúp:Chỗ thử”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tẩy trống trang
Thẻ: Tẩy trống trang Lùi lại thủ công Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
 
{{bài cùng tên|Thổ}}
{{1000 bài cơ bản}}
{{Thông tin hành tinh
| name = Sao Thổ
| symbol = [[Tập tin:Saturn symbol.svg|25px|Ký hiệu thiên văn của Sao Thổ]]
| image = [[Tập tin:Saturn during Equinox.jpg|320px|Hành tinh Sao Thổ]]
| caption = Ảnh màu thực tế của Sao Thổ, chụp bởi tàu ''[[Cassini–Huygens|Cassini]]''
| orbit_ref = <ref name="horizons" /><ref name="barycenter">Các yếu tố quỹ đạo tính theo khối tâm của hệ Sao Thổ và những giá trị mật tiếp tại kỷ nguyên chính xác [[J2000]]. Các đại lượng khối tâm được thể hiện bởi vì, tương phản với trung tâm hành tinh, chúng không trải qua một sự thay đổi trên cơ sở ngày qua ngày từ chuyển động của các vệ tinh.</ref>
| epoch = [[Kỷ nguyên (thiên văn học)#Năm Julius và J2000|J2000.0]]
| aphelion =
{{plainlist |
* 1.513.325.783 km
* {{nowrap|10,115 958 04}} [[đơn vị thiên văn|AU]]
}}
| perihelion =
{{plainlist |
* 1.353.572.956 km
* {{nowrap|9,048 076 35 AU}}
}}
| semimajor =
{{plainlist |
* 1 433 449 370 km
* {{nowrap|9,582 017 20 AU}}
}}
| eccentricity = {{nowrap|0,055 723 219}}
| period =
{{plainlist |
* 10 759,22 ngày
* 29,4571 [[Năm Julius (thiên văn)|năm]]
* 24 491,07 [[thời gian Mặt Trời|ngày Sao Thổ]]<ref name="CSeligman" />
}}
| synodic_period = 378,09 ngày<ref name="fact" />
| avg_speed = 9,69 km/s<ref name="fact" />
| inclination =
{{plainlist |
* 2,485240° so với [[Hoàng Đạo|mặt phẳng Hoàng Đạo]]
* 5,51° so với xích đạo Mặt Trời
* 0,93° so với [[mặt phẳng bất biến]]<ref name=meanplane/>
}}
| asc_node = 113,642811°
| arg_peri = 336,013862°
| mean_anomaly = 320,346750°
| satellites = [[vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ|~ 200 vệ tinh đã được quan sát (82 với quỹ đạo đã biết bao gồm 53 được đặt tên)]]
| maximum distance from sun = 1,5 tỷ km
| minimum distance from sun = 1,35 tỷ km
| physical_characteristics = yes
| flattening = {{nowrap|0,09796 ± 0,00018}}<!-- tính toán sử dụng dữ liệu trong="SeidelmannArchinalA'hearn_2007" -->
| equatorial_radius =
{{plainlist |
* {{nowrap|60.268 ± 4 km}}<ref name="SeidelmannArchinalA'hearn_2007" /><ref name=1bar>Tính tại mức áp suất khí quyển bằng 1 bar</ref>
* 9,4492 Trái Đất
}}
| polar_radius =
{{plainlist |
* {{nowrap|54364 ± 10 km}}<ref name="SeidelmannArchinalA'hearn_2007" /><ref name="1bar" />
* 8,5521 Trái Đất
}}
| surface_area =
{{plainlist |
* 4,27{{e|10}} km²<ref name="1bar" /><ref name="nasafact" />
* 83,703 Trái Đất
}}
| volume =
{{plainlist |
* 8,2713{{e|14}} km<sup>3</sup><ref name="fact" /><ref name="1bar" />
* 763,59 Trái Đất
}}
| mass =
{{plainlist |
* 5,6846{{e|26}} kg<ref name="fact" />
* 95,152 Trái Đất
}}
| density = 0,687 g/cm<sup>3</sup><ref name="fact" /><ref name="1bar" /> <br /> (nhỏ hơn [[nước]])
| surface_grav =
{{plainlist |
* 10,44 [[gia tốc|m/s²]]<ref name="fact" /><ref name="1bar" />
* 1,065 ''[[Lực G|g]]''
}}
| escape_velocity = 35,5 km/s<ref name="fact" /><ref name="1bar" />
| sidereal_day = [[#Quỹ đạo và sự tự quay|10,57 giờ]]<ref name="saturnDay" /><br /> (10 giờ 34 phút)
| rot_velocity =
{{plainlist |
* 9,87 km/s<ref name="1bar" />
* 35.500 km/h
}}
| axial_tilt = 26,73°<ref name="fact" />
| right_asc_north_pole =
{{plainlist |
* {{RA|2|42|21}}
* 40,589°<ref name="SeidelmannArchinalA'hearn_2007" />
}}
| declination = 83,537°<ref name="SeidelmannArchinalA'hearn_2007" />
| albedo =
{{plainlist |
* 0,342 ([[suất phản chiếu Bond|Bond]])
* 0,47 ([[suất phản chiếu hình học|hình học]])<ref name="fact" />
}}
| magnitude = +1,47 tới −0,24<ref name="magnitude" />
| angular_size = 14,5"–20,1"<ref name="fact" /> <br /> (bao gồm cả vành đai)
| temperatures = yes
| temp_name1 = Mức 1 bar
| min_temp_1 =
| mean_temp_1 = 134 [[Kelvin|K]]<ref name="fact" />
| max_temp_1 =
| temp_name2 = 0,1 bar
| min_temp_2 =
| mean_temp_2 = 84 K<ref name="fact" />
| max_temp =
| pronounced =
| adjectives =
| atmosphere = yes
| atmosphere_ref = <ref name="fact" />
| scale_height = 59,5 km <ref name=walter2003/>
| atmosphere_composition =
<table>
<tr><td>~96% </td><td>[[Hiđrô]] (H<sub>2</sub>)</td></tr>
<tr><td> ~3% </td><td>[[Heli]]</td></tr>
<tr><td>~0.4% </td><td>[[Mêtan]]</td></tr>
<tr><td>~0.01%</td><td>[[Amoniac]]</td></tr>
<tr><td>~0.01%</td><td>[[Hydrogen deuteride]] (HD)</td></tr>
<tr><td>0.0007%</td><td>[[Êtan]]</td></tr>
<tr><td>'''Băng''':</td><td> </td></tr>
<tr><td> </td><td>[[Amoniac]]</td></tr>
<tr><td> </td><td>[[Nước]]</td></tr>
<tr><td> </td><td>[[Amoni hydrosulfide]] (NH<sub>4</sub>SH)</td></tr>
</table>
}}
'''Sao Thổ''' tức '''Thổ tinh''' (chữ Hán: 土星) là [[hành tinh]] thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ [[Mặt Trời]] và là [[Danh sách hành tinh hệ Mặt Trời|hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng]], sau [[Sao Mộc]] trong [[Hệ Mặt Trời]]. Tên tiếng Anh của hành tinh mang tên thần [[Saturn (thần thoại)|Saturn]] trong [[thần thoại La Mã]], ký hiệu thiên văn của hành tinh là ({{Unicode|♄}}) thể hiện [[Liềm|cái liềm]] của thần. Sao Thổ là [[hành tinh khí khổng lồ]] với bán kính trung bình bằng 9 lần của [[Trái Đất]].<ref name="Radius ref">{{chú thích web
|url = http://www.astrophysicsspectator.com/tables/Saturn.html
|title = Characteristics of Saturn
|accessdate = ngày 5 tháng 7 năm 2010
|last = Brainerd
|first = Jerome James
|date = ngày 24 tháng 11 năm 2004
|publisher = The Astrophysics Spectator
|archiveurl = https://www.webcitation.org/62D9kpF9j?url=http://www.astrophysicsspectator.com/tables/Saturn.html
|archivedate = 2011-10-05
|10 =
|dead-url = yes
}}</ref><ref name="Radius ref 2">{{chú thích web
| url = http://scienceray.com/astronomy/general-information-about-saturn-2/1/
| title = General Information About Saturn
| work = Scienceray
| date = ngày 28 tháng 7 năm 2011
| accessdate = ngày 17 tháng 8 năm 2011
| archiveurl = https://www.webcitation.org/62DnS5PZe?url=http://scienceray.com/astronomy/general-information-about-saturn-2/1/
| archivedate = 2011-10-06
| 8 =
| dead-url = yes
}}</ref> Tuy khối lượng của hành tinh cao gấp 95 lần khối lượng của Trái Đất nhưng với thể tích lớn hơn 763 lần, khối lượng riêng trung bình của Sao Thổ chỉ bằng một phần tám so với của Trái Đất.<ref name="Mass ref">{{chú thích web
|url = http://www.astrophysicsspectator.com/tables/PlanetComparativeData.html
|title = Solar System Planets Compared to Earth
|accessdate = ngày 5 tháng 7 năm 2010
|last = Brainerd
|first = Jerome James
|date = ngày 6 tháng 10 năm 2004
|publisher = The Astrophysics Spectator
|archiveurl = https://www.webcitation.org/62DnSq27J?url=http://www.astrophysicsspectator.com/tables/PlanetComparativeData.html
|archivedate = 2011-10-06
|10 =
|dead-url = yes
}}</ref><ref name="Mass ref 2">{{chú thích web
|url = http://mynasa.nasa.gov/worldbook/saturn_worldbook.html
|title = NASA – Saturn
|accessdate = ngày 21 tháng 7 năm 2011
|last = Dunbar
|first = Brian
|date = ngày 29 tháng 11 năm 2007
|publisher = NASA
|archiveurl = https://www.webcitation.org/62DnSzntL?url=http://mynasa.nasa.gov/worldbook/saturn_worldbook.html
|archivedate = 2011-10-06
|10 =
|dead-url = yes
}}</ref><ref name="Mass ref 3" />
 
Cấu trúc bên trong của Sao Thổ có lẽ bao gồm một lõi [[sắt]], [[Niken|nikel]] và [[đá]] ([[:Thể loại:Hợp chất silic|hợp chất silic]] và ôxy), bao quanh bởi một lớp dày [[Hiđro kim loại|hiđrô kim loại]], một lớp trung gian giữa [[hiđrô|hiđrô lỏng]] với [[heli lỏng]] và bầu khí quyển bên trên cùng.<ref name="Composition ref">{{chú thích web
|url = http://www.astrophysicsspectator.com/topics/planets/GiantGaseousPlanets.html
|title = Giant Gaseous Planets
|accessdate = ngày 5 tháng 7 năm 2010
|last = Brainerd
|first = Jerome James
|date = ngày 27 tháng 10 năm 2004
|publisher = The Astrophysics Spectator
|archiveurl = https://www.webcitation.org/62D9le2df?url=http://www.astrophysicsspectator.com/topics/planets/GiantGaseousPlanets.html
|archivedate = 2011-10-05
|deadurl = yes
}}</ref> Hình ảnh hành tinh có màu sắc vàng nhạt là do sự có mặt của các tinh thể amoniac trong tầng thượng quyển. [[Dòng điện]] bên trong lớp hiđrô kim loại là nguyên nhân Sao Thổ có một [[từ trường]] hành tinh với cường độ hơi yếu hơn so với từ trường của [[Trái Đất]] và bằng một phần mười hai so với cường độ từ trường của Sao Mộc.<ref name="mag" /> Lớp [[khí quyển]] bên trên cùng hành tinh có những màu đồng nhất và hiện lên dường như yên ả so với bầu khí quyển hỗn loạn của [[Sao Mộc]], mặc dù nó cũng có những cơn bão mạnh. Tốc độ gió trên Sao Thổ có thể đạt tới 1.800&nbsp;km/h, nhanh hơn trên [[Sao Mộc]], nhưng không nhanh bằng tốc độ gió trên [[Sao Hải Vương]].<ref name="Science Ch. 2004">{{chú thích báo |publisher=[[Science (kênh truyền hình)|Science Channel]] |title=The Planets ('Giants') |date=ngày 8 tháng 6 năm 2004}}</ref><ref name="Suomi1991">
{{chú thích tạp chí
|last=Suomi |first=V. E.
|coauthors=Limaye, S. S.; Johnson, D. R.
|year=1991
|title=High Winds of Neptune: A possible mechanism
|journal=[[Science (journal)|Science]]
|volume=251
|issue=4996 |pages=929–932
|doi=10.1126/science.251.4996.929
|pmid=17847386
|bibcode=1991Sci...251..929S
}}</ref>
 
Sao Thổ có một [[Vành đai Sao Thổ|hệ thống vành đai]] bao gồm chín vành chính liên tục và ba cung đứt đoạn, chúng chứa chủ yếu hạt băng với lượng nhỏ bụi và đá. Sao Thổ có 82 [[vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ|vệ tinh tự nhiên]] đã biết<ref>{{chú thích web | url = https://www.bbc.co.uk/news/science-environment-49962134 | tiêu đề = Saturn becomes planet with most moons | author = | ngày = | ngày truy cập = 9 tháng 10 năm 2019 | nơi xuất bản = BBC News | ngôn ngữ = }}</ref>; trong đó 53 vệ tinh đã được đặt tên. Số lượng vệ tinh này không bao gồm hàng trăm tiểu vệ tinh ("moonlet") bên trong vành đai. [[Titan (vệ tinh)|Titan]] là vệ tinh lớn nhất của Sao Thổ và là [[Danh sách vật thể trong Hệ Mặt Trời theo kích cỡ#Vật thể có bán kính tương đương hoặc lớn hơn 200km|vệ tinh lớn thứ hai trong Hệ Mặt Trời]], nó cũng lớn hơn cả [[Sao Thủy]] và là vệ tinh tự nhiên duy nhất trong [[Hệ Mặt Trời]] có bầu khí quyển dày đặc.<ref name="Titan ref">{{chú thích web
|url = http://saturn.jpl.nasa.gov/news/features/saturn-story/moons.cfm
|title = The Story of Saturn
|accessdate = ngày 7 tháng 7 năm 2007
|last = Munsell
|first = Kirk
|date = ngày 6 tháng 4 năm 2005
|publisher = NASA Jet Propulsion Laboratory; California Institute of Technology
|archiveurl = https://www.webcitation.org/617Vt6xrq?url=http://saturn.jpl.nasa.gov/news/features/saturn-story/moons.cfm
|archivedate = 2011-08-22
|deadurl = yes
}}</ref>
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}