Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Âm thanh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Thêm bản mẫu Chất lượng dịch Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{1000 bài cơ bản}}
'''Âm thanh''' là các [[dao động]] [[cơ học]] (biến đổi vị trí qua lại) của các [[phân tử]], [[nguyên tử]] hay các hạt làm nên [[vật chất]] và lan truyền trong vật chất như các [[sóng]]. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi [[tần số]], [[bước sóng]], [[chu kỳ]], [[biên độ]] và [[vận tốc]] lan truyền ([[tốc độ âm thanh]]).
Đối với [[thính giác]] của [[người]], âm thanh thường là sự dao động, trong dải tần số từ khoảng 16 [[Hz]] đến khoảng 20 000 [[Hertz|Hz]], của các [[phân tử]] không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào [[màng nhĩ]], làm rung màng nhĩ và kích thích [[bộ não]]
Cả [[tiếng ồn]] và [[âm nhạc]] đều là các âm thanh. Trong việc truyền tín hiệu bằng âm thanh, tiếng ồn là các dao động [[ngẫu nhiên]] không mang [[tín hiệu]].
==
Các vật có thể phát ra âm thanh được gọi là '''''nguồn âm.''''' Trong quá trình phát ra âm thanh, các nguồn âm đều dao động
== Các đặc trưng của âm thanh ==
===
'''''[[Tần số]]''''' là số dao động mà nguồn âm có thể thực hiện được trong 1 giây. Đơn vị tần số là [[Hertz]]. Tần số âm được xem là đại lượng quan trọng nhất của âm thanh.
[[Cường độ âm thanh|'''''Cường độ âm''''']] (I) là năng lượng được sóng âm truyền qua mỗi đơn vị diện tích được đặt vuông góc với phương truyền sóng trong mỗi đơn vị thời gian. Đơn vị đo cường độ âm là W/m<sup>2</sup><br />Gọi I<sub>0</sub> là cường độ âm vừa đủ có thể nghe được (gọi là cường độ âm chuẩn). Khi đó biểu thức <math>L=\log \frac{I}{I_0}</math> được gọi là '''''Mức cường độ âm.''''' Trong hệ SI, đơn vị đo mức cường độ âm là Ben (B), tuy nhiên trong thực tế, người ta thường dùng đơn vị dexiben(dB) do giá trị của đại lượng này khá nhỏ.
'''''Đồ thị dao động âm''''' là tập hợp các đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong cùng một nhạc âm.
=== Đặc trưng sinh lý ===
Cảm giác mà âm thanh gây ra cho cơ quan thính giác không chỉ phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm thanh đó mà còn phụ thuộc vào sinh lý của tai. Tai người phân biệt được các âm thanh khác nhau là do các đặc trưng sinh lý của âm thanh.
Các đặc trưng sinh lý bao gồm: '''độ cao''', '''độ to''' và '''âm sắc'''. Mỗi đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào 1 đặc trưng vật lý nhất định
{| class="wikitable"
|+
Đặc trưng sinh lý và đặc trưng vật lý tương ứng.
!Đặc trưng sinh lý
!Đặc trưng vật lý
|-
|Độ cao
|[[Tần số âm thanh|Tần số]]
|-
|Độ to
|[[Cường độ âm thanh|Mức cường độ âm]]
|-
|Âm sắc
|Đồ thị dao động
|}
Môi trường các chất rắn, chất lỏng và chất khí đều có thể truyền được âm thanh. Khi các nguồn âm dao động, các hạt cấu tạo nên chất đó cũng dao động khiến âm thanh được truyền đi
Âm thanh không thể truyền trong ''chân không'' vì trong chân không có các hạt không được cấu tạo liên kết với nhau.
Vận tốc âm thanh truyền qua các chất lỏng luôn lớn hơn các chất khí và nhỏ hơn các chất rắn.
== Sự phản xạ âm ==
Khi gặp các mặt chắn, các âm thanh luôn bị phản xạ nhiều hoặc ít.
Âm thanh phản xạ sau âm thanh trực tiếp ít nhất khoảng 1/15 giây được gọi là '''''tiếng vang''''',
Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt.
Những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
== Xem thêm ==
Hàng 110 ⟶ 63:
==Tham khảo==
Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Sách giáo khoa Vật Lý 7
Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Sách giáo khoa Vật Lý 11
Nhà xuất bản Giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Sách giáo khoa Vật Lý 11 Nâng cao{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
* [http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/sound/soucon.html HyperPhysics: Sound and Hearing]
{{thể loại Commons|Sound}}
{{sơ khai}}
[[Thể loại:Âm thanh| ]]
[[Thể loại:Thính giác]]
[[Thể loại:Bài cơ bản
[[Thể loại:Âm học]]
[[Thể loại:Chuyển động sóng]]
|