Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thập hiệu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: replaced: lí → lý using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
#'''[[Chính Biến Tri]]­''' (zh. 正遍知, sa. ''samyaksaṃbuddha''), dịch theo âm là Tam-miệu-tam-phật-đà (zh. 三藐三佛陀), là "Người hiểu biết đúng tất cả các [[pháp]]".
#'''[[Minh Hạnh Túc]]''' (zh. 明行足, sa. ''vidyācaraṇasaṃpanna''), nghĩa là "Người có đủ [[bát-nhã|trí huệ]] và [[đức hạnh]]", tức là có đầy đủ tam minh (Túc Mạng Minh, Thiên Nhãn Minh, Lậu Tận Minh) và ngũ hạnh (Thánh Hạnh, Phạm Hạnh, Thiên Hạnh, Anh Nhi Hạnh, Bệnh Hạnh).
#'''[[Thiện Thệ]]''' (zh. 善逝, sa. ''sugata''), là "Người đã khéo đi mộtqua cáchcõi tốtthế đẹp"gian
#'''[[Thế Gian Giải]]''' (zh. 世間解, sa. ''lokavid''), là "Người đã thấu hiểu [[thế giới]]"
#'''[[Vô Thượng sĩ]]''' (zh. 無上士, sa. ''anuttarapuruṣa''), là "[[Đấng tối cao]], không ai vượt qua"
#'''[[Điều Ngự Trượng Phu]]''' (zh. 調御大丈夫, sa. ''puruṣadamyasārathi''), nghĩa là "Người đã chế ngự được [[cái tôi|bản ngã]] và [[loài người|nhân loại]]". Điều Ngự Trượng Phu còn một nghĩa khác nữa là Đức Phật có khả năng điều phục những người hiền và ngự phục những kẻ ác theo về chính đạo.
#'''[[Thiên Nhân Sư]]''' (zh. 天人師, sa. ''devamanuṣyānāṃ śāstṛ''), là "Bậc thầy của cõi người và cõi trời"
#'''[[Phật Thế Tôn]]''' (zh. 佛世尊, sa. ''buddhalokanātha'', ''buddhalokajyeṣṭha'', ''bhagavān - Bạc già phạm''), là "[[Bậc giác ngộ]] được [[thế gian]] tôn kính"
 
==Tham khảo==