Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Xuống dòng liên tục hơn 3 lần Soạn thảo trực quan
Dòng 96:
|rowspan= "5" |<center>'''Lữ đoàn 2
|<center> [[Nguyễn Cung Vinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Cung Vinh]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18''<ref>Trung tá Nguyễn Cung Vinh tử trận khi cùng đơn vị triệt thoái trên đường 7B (tại địa phận quận Sơn Hòa, Phú Yên) vào ngày 21 tháng 3 năm 1975, Thiếu tá [[Nguyễn Chinh Phu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Chinh Phu]] (Thiết đoàn phó) thay thế chỉ huy Thiết đoàn</ref>
 
 
 
Nguyễn Chinh Phu
 
 
 
 
 
|<center> Trung tá
 
 
Thiếu Tá
 
|rowspan= "3" |<center>Cơ hữu Lữ đoàn
|-
Hàng 103 ⟶ 116:
|rowspan= "4" |<center>Thiết vận xa<br>M.113<br>Chiến xa M.41
|<center> [[Nguyễn Văn Triết (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Triết]]
 
|rowspan= "3" |<center>Thiếu tá
|-
Hàng 117 ⟶ 131:
|<center> Thiết đoàn 14
|<center> [[Lương Chí (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lương Chí]]<ref>Đại tá Lương Chí, sinh năm 1935 tại Thừa Thiên.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10''<br>Kiêm Lữ đoàn phó
 
|<center> Đại tá
|Phối thuộc SĐ 22 Bộ binh