Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồ Duy Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Chất lượng kém/nguồn|ngày=12|tháng=11|năm=2020|lý do=dịch máy clk}}
{{Thông tin viên chức
| tên = Hồ Duy Đức <br /> 胡惟德
Hàng 169 ⟶ 168:
 
==Tiểu sử==
Hồ Duy Đức sau khi tốt nghiệp ở Bảo tàng phương ngữ Quảng Đông Thượng Hải năm [[1888]], năm [[1890]] ông làm thông dịch viên trong Đại sứ quán Trung Quốc tại Anh và trở thành tùy viên dưới thời đại sứ Tiết Phúc Thành (薛福成). Kể từ đó, ông liên tiếp đảm nhiệm chức Tham tán Đại sứ quán Trung Quốc tại [[Hoa Kỳ]][[Nga]]. Tháng 7 năm [[1902]], Hồ Duy Đức được bổ nhiệm làm Công sứ (hạng II) Đại sứ quán Trung Quốc tại Ủy ban Hoàng gia Nga.
 
Tháng 9 năm [[1907]], Hồ Duy Đức về nước nhậm chức Hữu Thừa Bộ Ngoại giao. Tháng 3 năm [[1908]], ông được bổ nhiệm làm Công sứ (hạng II) tại Đại sứ quán Trung Quốc ở Nhật Bản. Năm [[Phổ Nghi|Tuyên Thống]] thứ 2 ([[1910]]), ông làm trọng tài viên của [[Tòa án Trọng tài thường trực]] ở [[Den Haag|La Haye]], sau đó trở lại [[Trung Quốc]] với chức vụ Bộ trưởntrưởg Ngoại giao.
 
Sau [[Cách mạng Tân Hợi]], Hồ Duy Đức giữ chức Thứ trưởng rồi Quyền Bộ trưởng Ngoại giao trong nội các của [[Viên Thế Khải]]. Tháng 3 năm [[Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)|Dân quốc]] thứ nhất (1912), ông là người đứng đầu Sở Thuế kiêm nhiệm Thứ trưởng thứ nhất Bộ Ngoại giao trong nội các [[Đường Thiệu Nghi]], sau đó là Đại sứ Trung Quốc tại Pháp, Đại sứ Trung Quốc tại Tây Ban Nha, Đại sứ Trung Quốc tại Bồ Đào Nha và Đại sứ Trung Quốc tại Nhật Bản.
Hàng 186 ⟶ 185:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
- Từ Hữu Xuân (chủ biên). 民国人物大辞典 増訂版. 河北人民出版社. 2007. ISBN 978-7-202-03014-1.
 
-* LưuTừ ThọHữu LâmXuân (đẳngchủ biên). 民国職官年表人物大辞典 増訂版. 中華書局河北人民出版社. 19952007. ISBN 978-7-101202-0132003014-1.
 
* Lưu Thọ Lâm (đẳng biên). 民国職官年表. 中華書局. 1995. ISBN 7-101-01320-1.
 
[[Thể loại:Đại sứ Trung Hoa Dân Quốc]]