Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Khakas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: HeilongjiangHắc Long Giang using AWB
Dòng 12:
| pop2 = 162 @2001 <ref>[http://2001.ukrcensus.gov.ua/results/nationality_population/nationality_popul1/select_5/?botton=cens_db&box=5.1W&k_t=00&p=100&rz=1_1&rz_b=2_1%20%20%20%20%20%20%20%20%20%20%20%20%20%20&n_page=5 State statistics committee of Ukraine - National composition of population, 2001 census]</ref>
| ref2 =
| region3 = {{CHN}} ([[HeilongjiangHắc Long Giang]])
| pop3 = ≈ 800 <ref>[https://joshuaproject.net/countries/CH Country: China, People Group: Khakass]. Joshua Project, 2020.</ref>
| rels=Chủ yếu [[Chính thống giáo Đông phương |Chính thống giáo]], [[Shaman giáo]] và [[Tengri giáo]]
| langs= [[tiếng Khakas|Khakas]], [[tiếng Nga|Nga]]
| related=[[Người Altay]]
Dòng 22:
Người Khakas có dân số khoảng 75 ngàn người vào năm 2010, và hầu hết ở Nga.
 
Người Khakas nói [[tiếng Khakas]], một ngôn ngữ thuộc [[Ngữ hệ Turk]], và sử dụng [[Bảng chữ cái Cyrillic]] như hầu hết các dân tộc ở Nga. Họ vốn theo [[Shaman giáo]] và [[Tengri giáo]], nhưng vào thế kỷ 19, nhiều người đã chuyển đổi sang [[Chính thống giáo Đông phương |Chính thống giáo]], thường là có sự cưỡng bức.<ref>Филатов Сергей Борисович, Юззелл Л. [http://www.keston.org.uk/encyclo/11%20Khakassia.html Хакасия. Сгусток религиозных проблем Сибири] {{Wayback | url=http://www.keston.org.uk/encyclo/11%20Khakassia.html | date=20131219022316 }}</ref><ref>Майя Ивановна Черемисина, Алена Робертовна Тазранова. [https://books.google.ru/books?id=45ccAQAAIAAJ&q=%D0%A5%D0%B0%D0%BA%D0%B0%D1%81%D1%8B++%D1%82%D1%8E%D1%80%D0%BA%D0%BE%D1%8F%D0%B7%D1%8B%D1%87%D0%BD%D1%8B%D0%B9+%D0%BD%D0%B0%D1%80%D0%BE%D0%B4&dq=%D0%A5%D0%B0%D0%BA%D0%B0%D1%81%D1%8B++%D1%82%D1%8E%D1%80%D0%BA%D0%BE%D1%8F%D0%B7%D1%8B%D1%87%D0%BD%D1%8B%D0%B9+%D0%BD%D0%B0%D1%80%D0%BE%D0%B4&hl=ja&sa=X&ved=2ahUKEwijuP30irrsAhXo-ioKHXFjCiEQ6AEwAnoECAAQAg Языки коренных народов Сибири]: издание второе, переработанное и дополненное. Новосибирский государственный университет, 2006. p. 162 isbn=978-5-94356-391-1</ref><ref>Светлана Кокорина. [https://books.google.ru/books?id=YBCGDwAAQBAJ&pg=PT35&dq=%D0%A5%D0%B0%D0%BA%D0%B0%D1%81%D1%8B++%D1%82%D1%8E%D1%80%D0%BA%D0%BE%D1%8F%D0%B7%D1%8B%D1%87%D0%BD%D1%8B%D0%B9+%D0%BD%D0%B0%D1%80%D0%BE%D0%B4&hl=ja&sa=X&ved=2ahUKEwijuP30irrsAhXo-ioKHXFjCiEQ6AEwAHoECAQQAg#v=onepage&q=%D0%A5%D0%B0%D0%BA%D0%B0%D1%81%D1%8B%20%20%D1%82%D1%8E%D1%80%D0%BA%D0%BE%D1%8F%D0%B7%D1%8B%D1%87%D0%BD%D1%8B%D0%B9%20%D0%BD%D0%B0%D1%80%D0%BE%D0%B4&f=false Межкультурная коммуникация хакасского и русского этносов], на материале Приенисейского края. Litres, 2019. p. 161, isbn=978-5-04-153240-6 </ref>
 
== Tham khảo ==
Dòng 37:
{{Các dân tộc tại Nga}}
{{Authority control}}
 
{{Defaultsort|DEFAULTSORT:Khakas}}
[[Thể loại:Người Khakas|*]]
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Nga]]